Bài viết này sẽ cung cấp cho các con khái niệm và cách sử dụng tính từ cũng như tính từ sở hữu trong bài thi Starters của Cambridge, giúp các con nắm được bản chất cũng như luyện tập sách sử dụng các dạng từ này nhuần nhuyễn.
Tính từ là một trong những thành phần từ hay gặp nhất trong tiếng anh, được sử dụng để chỉ về màu sắc, trạng thái, tính chất của đối tượng.
Vị trí của tính từ:
Ví dụ: She is lovely. (Cô ấy đáng yêu)
Ví dụ: She is a lovely girl. (Cô ấy là một cô gái đáng yêu) |
Dưới đây là những tính từ phổ biến nhất trong bài thi Starters của Cambridge. Các con hãy đọc thật kĩ để nắm được từng từ nhé.
Tính từ |
Nghĩa |
Tính từ |
Nghĩa |
angry |
giận dữ |
closed |
đóng |
beautiful |
xinh đẹp |
cool |
thú vị |
big |
to lớn |
correct |
chính xác |
good |
tốt |
dirty |
bẩn |
great |
tuyệt vời |
double |
gấp đôi |
happy |
vui vẻ |
fantastic |
đáng kinh ngạc |
clean |
sạch sẽ |
funny |
vui vẻ |
new |
mới |
sad |
buồn bã |
scary |
đáng sợ |
small |
nhỏ |
short |
ngắn |
silly |
ngốc nghếch |
ugly |
xấu xí |
young |
trẻ trung |
Cùng là tính từ, tuy nhiên tính từ sở hữu lại mang đặc điểm khác, ám chỉ tính chất sở hữu của người khác hoặc vật đối với danh từ đi theo nó, bổ sung nghĩa cho danh từ.
Vị trí của tính từ sở hữu: Đứng trước danh từ Ví dụ: My school is small. (Trường của tôi nhỏ) |
Bảng các tính từ sở hữu trong Tiếng Anh
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu |
I | My: của tôi |
We | Our: của chúng tôi |
You | Your: của bạn/ các bạn |
He | His: của anh ấy |
She | Her: của cô ấy |
It | Its: của nó |
They | Thier: của họ |
Cách ghi nhớ hiệu quả đó là với mỗi cấu trúc câu các con hãy viết lấy 2 - 3 ví dụ để biết chắc rằng mình đã hiểu và thành thạo với cấu trúc câu đó.
Không biết các con đã hiểu rõ về tính từ và tính từ sở hữu chưa nhỉ? Chúc các con đạt điểm cao trong kì thi Cambridge sắp tới nhé.