Như đã giới thiệu, trong listening part 4 bài thi starters, sẽ có 1 bức tranh chứa 7 đồ vật giống nhau. Nhiệm vụ của các con là phải nghe một đoạn hội thoại, và tô màu từng đồ vật theo những gì được mô tả trong hội thoại.
Trong bài trước, Aland đã giới thiệu cho các con một số giới từ có thể xuất hiện trong đề mà các con cần biết. Tuy nhiên, nếu nhận dạng được vị trí của đồ vật mà lại không biết màu sắc của chúng thì cũng không thể tô màu đúng được phải không nào?
Chính vì vậy, trong bài học hôm nay, chúng ta cùng ôn tập lại một số từ vựng chỉ màu sắc để có thể dành trọn điểm trong bài tập này nhé!
No |
English |
Vietnamese |
1 |
Red |
Màu đỏ |
2 |
Orange |
Màu cam |
3 |
Yellow |
Màu vàng |
4 |
Green |
Màu xanh lá |
5 |
Blue |
Màu xanh dương |
6 |
Brown |
Màu nâu |
7 |
Purple |
Màu tím |
8 |
Black |
Màu đen |
9 |
Pink |
Màu hồng |
10 |
White |
Màu trắng |
11 |
Grey/ gray |
Màu xám |
Ngoài ra, khi nghe, các con nên chú ý các cụm từ dấu hiệu sau để có thể biết được màu chúng ta cần tô cho đồ vật là màu gì:
Để có thể ghi nhớ được từ vựng về màu sắc tốt hơn, các con hãy cùng Aland hoàn thành bài tập nhỏ sau nhé.
Bài tập 1: Viết tên các màu sắc sau đây.
|
||
……………………………. |
|
…………………………… |
|
||
…………………………… |
|
…………………………… |
|
||
…………………………… |
|
…………………………… |
Vừa rồi Aland đã giới thiệu cho các con tính từ chỉ màu sắc cần phải biết để có thể làm được bài tô màu listening part 4 của đề thi starters. Hãy nắm vững các từ vựng này để có thể tự tin dành trọn điểm phần này nhé.
Chúc các con học tốt!