Giới từ là đơn vị ngữ pháp vô cùng quan trọng trong bài thi Starters, Movers và Flyers cho các bạn nhỏ, đặc biệt trong phần thi Reading và Writing. Tuy nhiên, giới từ là gì và xuất hiện như thế nào trong bài thi, hôm nay Aland Cambridge sẽ cùng các em tìm hiểu nhé.
Giới từ là gì?
Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, câu, thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ trong câu.
Ví dụ: The cat was sitting on the sofa at that time.
Giới từ chỉ vị trí, nơi chốn (position preposition) là những từ được dùng với các danh từ chỉ nơi chốn địa điểm, vị trí của một vật, người nào đó. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu.
Ví dụ: The book is on the table. (Cuốn sách nằm ở trên bàn)
Các giới từ chỉ vị trí xuất hiện trong bài thi Reading và Writing của Starters.
Trong bài thi Starters của Cambridge, giới từ chỉ vị trí thường được dùng để miêu tả đồ vật, người trong tranh, thường xuất hiện những từ sau đây:
Giới từ |
Các dùng |
Ví dụ |
In |
Dùng để chỉ vị trí một vật nằm bên trong vật khác.
|
The ball is in the box (quả bóng nằm trong chiếc hộp) The cat is in the car. (Con mèo ở trong ô tô)
|
On |
Dùng để chỉ một vật năm bên trên bề mặt một vật khác ( có tiếp xúc với bề mặt đó)
|
Look at the picture on the wall (Hãy nhìn bức tranh ở trên tường kìa) The flower pot is on the chair. (Chậu hoa ở trên ghế) |
Behind |
Ở phía sau của cái gì
|
The cat are sleeping behind the chair. (Con mèo đang ngủ phía sau chiếc ghế). The book is behind the lamp. ( Cuốn sách ở phía sau chiếc đèn) |
Between |
Ở giữa 2 vậy nào đó, thường dùng là “Between…..and…”
|
The lamp is between the book and the flower pot. ( Chiếc đèn nằm giữa cuốn sách và chậu hoa). The flower pot is between the sofa and the lamp. ( Chậu hoa ở giữa ghế sofa và chiếc đèn) |
In front of |
Phía trước của cái gì
|
The table is infront of the chair. (Cái bàn ở phía trước cái ghế) Thư ball is infront of the box. (Quả bóng ở phía trước chiếc hộp). |
Next to, beside, by |
Chỉ một vật nằm ngay sát hoặc liền kề vật khác.
|
The girl is beside the TV ( Cô gái ở bên cạnh chiếc TV) The pet is next to the sofa. (Thú cưng nằm cạnh ghế sofa). |
Above |
Chỉ vị trí một vật ở phía trên một vật khác và không có sự tiếp xúc giữa chúng (khác với on).
|
The picture is above TV. (Bức tranh ở phía trên TV) The light is above the clock. (Chiếc đèn ở trên chiếc đồng hồ) |
Under |
Ở dưới một cái gì đó
|
He cat is under the chair. (Con mèo nằm ở dưới chiếc ghế) The ball is under the table. (Quả bóng nằm phía dưới chiếc bàn) |
Bài tập giới từ chỉ vị trí
Chúng ta cùng làm bài tập về giới từ để củng cố lại kiến thức nhé!
Nhìn vào bức tranh và điền giới từ đúng cho các câu sau đây:
1. The boy’s hat is …………..his head.
2. There is a toy hippo ……. the table.
3. A banana is …… the plate.
4. The boy is in ………. of the table.
5. The flower is ….. the girl’s hand.
Answer key: 1. on 2. on 3. on 4. front 5. in