Unit 30: Part 2 | Miêu tả sự việc
Để trả lời part 2 miêu tả về 1 sự việc, chúng ta có thể áp dụng cấu trúc sau đây:
1. Introduction
Hãy bắt đầu bằng “I’d like to talk about (X)” và sau đó là “I choose this topic because…”, đó là cách bạn dẫn dắt đến với lí do chọn chủ đề. Nếu bạn không thể nghĩ được một lí do, hãy tạo dựng bất cứ tình huống nào có thể, mặc dù kể chuyện bằng trải nghiệm thật của bản thân luôn chất lượng hơn.
2. Past
Giờ thì hãy dừng lại một chút và sử dụng những từ nối từ “anyway” hoặc “anyhow” để kết nối khi nói về quá khứ. Nhờ vậy bạn sẽ có thể thể hiện rằng mình đủ tự tin để dùng nhiều cấu trúc của thì quá khứ. Ví dụ như:
|
|
|
|
|
3. Description
Giờ hãy dừng lại một chút và nói “So let me tell you about (X) in a little more detail.” Đây là cơ hội của bạn để gây ấn tượng với khán giả về các nhóm từ vựng khác nhau. Hãy làm quen với các chủ đề quen thuộc và sẵn sàng trang bị các tính từ cụ thể. Khi sử dụng tính từ để miêu tả một cái gì đó, hãy chắc chắn bạn sẽ biết cách phát triển và giải thích sự vật/sự việc đó với các ví dụ cụ thể. Một lần nữa, nếu bạn không thể nghĩ ra được ví dụ nào cụ thể, thì việc tự tạo dụng tình huống là hoàn toàn khả quan. Hãy chắc chắn rằng các ví dụ của bạn phù hợp với các tính từ mà bạn đưa ra, và bạn sẽ ổn.
4. Opinion
Tiếp theo, hãy dừng lại và nói “If you ask me/In my view/I would say + ý kiến của bạn về chủ đề”. Đây là cơ hội để bạn thể hiện cảm xúc, ý kiến của mình về vấn đề trên. Bạn có thể đưa ra ý kiến cá nhân mang tính so sánh hơn kém hoặc so sánh nhất. Sử dụng nhiều cụm từ để biểu hiện ý kiến sẽ giúp bạn đạt được số điểm cao hơn. Nếu muốn diễn đạt ý kiến chắc chắn bạn có thể nói như sau:
I strongly believe that… (Tôi thật sự rất tin tưởng rằng…) | As far as I’m concerned… (Theo như những gì tôi thấy thì…) |
I’m strongly against… (Tôi cực kì phản đối ý kiến…) | I’m strongly in favour of… (Tôi cực kì thích…) |
I’m skeptical of the idea that… (Tôi nghi ngờ về ý kiến cho rằng…) | I must admit, I think… (Tôi phải công nhận rằng, tôi nghĩ…) |
5. Future
Cuối cùng, bạn có thể thể hiện khả năng của mình bằng cách sử dụng các thì tương lai. Hãy bắt đầu bằng “With regards to the future….” Sử dụng càng nhiều các thì (tenses) sẽ càng giúp đạt điểm cao. Ví dụ, bạn có thể dùng:
|
|
|
|
Practice
Describe a situation when you had to be polite
You should say:
• What situation it was
• Who were there
• Why you had to be polite
• How you showed politeness
Sample answer:
I would like to talk about a time when I saved a bus seat for a pregnant lady. It was a rainy day around 3 years ago when I was still a freshman at university. On a bus trip from my dormitory to the city center to attend a music festival sponsored by Heineken, I met a pregnant lady who got on the bus at one of the stations. At that time, the bus was already swarming with students, and many of them even had to stand as there were not enough seats for all. In that stuffy atmosphere, the lady’s face suddenly turned pale and she had to hold on to the hand rail tightly. Sweat was rolling off her forehead. Without hesitation, I stood up and asked her to take my seat. Then I quickly opened the glass
window, trying to release the heat from inside the bus. After taking a deep breath, the lady seemed to feel better and started to have conversation with me. She told me that she was on the way to visit her aunt who was in the hospital. She knew that the bus was full but she couldn’t wait for the next one in order not to be late for the visiting hours. She also thanked me a lot for saving her the seat. Without a place to sit on the bus, she thought she would have fainted because of dizziness.
I think any person who witnessed that moment would also have the same reaction as me. For me, I did it simply because it was necessary, and my action just came from my instinct, without any hesitation. If the lady had stood for a long time, that would have affected not only her health but also her baby inside. Also, I always thought of my mom’s advice to pay close attention to things around me and provide support to people at the right time as it could be very meaningful. Therefore, at the end of that day, I was still thrilled because I had helped not only one, but two people. I mean the mom and her baby.
Vocabulary highlights:
• Dormitory: a building for college students to live in
• A music festival: a community event oriented towards live performances of singing and instrument playing
• Swarming with: to be full of something
• Stuffy atmosphere: an unpleasantly warm atmosphere without enough fresh air