Unit 2: Map labelling
Điền vào bản đồ là 1 dạng rất hay gặp trong IELTS listening và đây là dạng áp dụng rất nhiều kĩ thuật của dạng bài Competion (điền từ) và Matching (nối thông tin). Đây được xem là dạng bài mà các bạn phải rất tập trung, vì nếu không để ý bạn sẽ không biết vị trí hiện tại đang đề cập trên bản đồ mà dẫn đến bị “lạc trôi” và sai những tên gọi các vị trí còn lại.
Trước tiên hãy cùng nhau tìm hiểu về 2 dạng bài cơ bản trong Map Labelling nhé
Dạng Map Labelling có dạng bài tập của Completion (điền từ) và Matching (nối thông tin). Vì vậy, các bước làm bài và kĩ năng cần thiết cũng sẽ liên quan mật thiết đến hai dạng bài này.
Và bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các chiến thuật làm bài dạng Map Labelling nhé.
Step 1. Xác định số từ được phép điền
Như đã giới thiệu ở trên, dạng Map Labelling bao gồm loại bài tập Completion. Vì vậy, bước đầu tiên xác định Word Limit cũng là bước bắt buộc phải có trong dạng bài này.
Step 2. Đọc tên bản đồ để hiểu background của thông tin
Đây được xem như bước đọc title của dạng Completion, chúng ta cần đọc tên bản đồ để từ đó xác định được dạng map là indoors hay outdoors cũng như khoanh vùng được từ vựng liên quan đến các chủ đề này
Dưới đây là hai ví dụ cụ thể để mọi người dễ hình dung nhé:
- “Museum Plan”: chủ đề này sẽ gồm nhiều từ vựng về indoors (các phòng, góc nhà, tường, cầu thang)
- "Agricultural Park", "Heritage farm": các từ vựng về ngoài trời, liên quan đến nông nghiệp, cây cối, vật nuôi chắc chắn sẽ xuất hiện dày đặc trong chủ đề này.
Step 3. Xác định vị trí xuất phát:
Việc xác định được vị trí ban đầu quyết định tỉ lệ điền đúng các vị trí trên bản đồ cực kì cao. Vị trí xuất phát được biểu thị bằng các dấu hiệu phổ biến như:
+ You are here | + 1 địa điểm như "entrance", "gate",... thường xuất hiện ở phía dưới bản đồ |
+ Dấu X |
+ Nếu không có 2 dấu hiệu trên thì cần nghe thật tập trung trong audio |
- Nếu bản đồ không có sẵn điểm xuất phát thì những địa điểm như “Main Hall”, “Main building”, “Entrance”, “Front Gate”; “Parking lot”, “Bus station”, “Reception desk”, “Information Center” thường là điểm xuất phát
- Nếu bản đồ không có 1 trong những địa điểm như trên thì thường điểm xuất phát nằm từ phía nam/đáy bản đồ nhìn lên (dung trong trường hợp không nghe được thông tin về điểm xuất phát trong audio).
Step 4. Đọc kỹ các địa điểm cho sẵn trong bản đồ (đây sẽ là các cột mốc để tìm ra đáp án).
Đây là bước “tận dụng những gì có thể thấy” để có thể brainstorm về vị trí tương quan của các vùng cần điền xung quanh so với cột mốc đó
Step 5. Đọc kỹ các đáp án
+ Nếu đáp án là tên riêng và được viết hoa thì địa điểm sẽ được nhắc chính xác, chỉ cần chờ nghe
+ Nếu đáp án không được viết hoa thì cần hiểu rõ nghĩa từ và chú ý nghe kỹ thứ tự câu vì rất có thể sẽ bị paraphrase
Vậy các kiến thức nào chúng ta phải nắm chắc để công phá band điểm 7.0++ mạnh mẽ nhỉ?
Đó là…
Useful expressions
- Positions: các từ chỉ vị trí như behind, in front of, to the left/ right of,….
- Directions: thần chú NEWS (North, East, West và South)
- Instruction: turn right at the corner, take the first right.... và những từ vựng chỉ dẫn đường khác
Và một tiết mục không thể thiếu dành cho các sĩ tử chăm chỉ chúng ta là những TIPS mà Aland đã tích cóp từ kinh nghiệm lâu năm của bản thân nhé
3. Tips
- Nếu có ký hiệu la bàn trong bản đồ thì chắc chắn sẽ xuất hiện cách chỉ đường bằng phương hướng đông tây nam bắc.
- Với bản đồ có nhiều đáp án nằm ở các ngã tư thì chỉ cần nghe tên 2 con đường
- Nhìn hình vẽ cho địa điểm (nếu có) để đoán trước loại địa điểm hoặc loại bỏ bớt đáp án không thích hợp
Ex: “the largest area”; “circular cabinet”; “on the wall of”; “little round area”
- Để ý xem địa điểm là số ít hay nhiều để khoanh vùng đáp án nhanh hơn
- Hãy cầm bút chỉ theo hướng dẫn trong audio để không bị lạc đường nhé.
Và còn chần chờ gì nữa, hãy cùng Aland trải nghiệm thử 1 bài thi dạng Map Labelling thực tế nào
PRACTICE
Exercise 1:
Listen to eight short conversations. Fill the map below with the names of the buildings in the box below
5…………………….
5…………………….
8……………………. 7……………………. 2………………
…
5……………………. 4…………………….
3………
6…………………….
1…………………….
You are here
N
Exercise 2:
Fill in the gaps in the map below with the suitable words
Main Gate
8…
7………
9…
6……….
5…….
4……
3……. Dining Hall
2……..
1……..
KEY
Exercise 1
1. Student Union
2. Studies Department
3. Cafeteria
4. Administration Offices
5. Sports facilities
6. Library
7. Hall of Residence
8. Campus bookshop
Exercise 2
1. Admissions Office
2. Modern Languages Building
3. Biology building
4. Physics building
5. Chemistry
6. Students Recreation building
7. Gym
8. Literature Department
9. Library