Unit 27: Part 1 | Các thành ngữ ăn điểm trong IELTS Speaking
I. Việc dùng thành ngữ (Idioms) trong IELTS Speaking
Cũng như mọi ngôn ngữ khác, tiếng Anh cũng có đa dạng nhiều thành ngữ, ngụ ngôn, câu nói thông dụng. Nếu biết áp dụng thành ngữ phù hợp trong bài thi speaking, thí sinh sẽ tạo được ấn tượng với giám khảo về khả năng am tường và sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên của mình. Vậy thì chúng ta còn chờ gì mà không bỏ túi một vài thành ngữ thật “chất” để ghi điểm với giám khảo nhé.
II. Các thành ngữ (Idioms) thông dụng trong IELTS
1. Bump into – tình cờ gặp ai đó E.g. I bumped into my ex-girlfriend on the way to work. |
13. The early bird catches the worm – ai tranh thủ hơn sẽ được lợi hơn E.g. I always try to be the first one to line up for the limited release. You know, the early bird catches the |
2. A hot potato – một vấn đề tranh cãi E.g. Banning smoking is a hot potato in my country. |
14. To let my hair down – thư giãn, nghỉ ngơi E.g. In my free time, I usually listen to music to let my hair down. |
3. As easy as pie –dễ như trở bàn tay E.g. I find math as easy as pie. |
15. To broaden my horizon – mở rộng tầm hiểu biết E.g. Reading books helps me broaden my horizon a great deal. |
4. Bend over backwards –cố gắng hết sức E.g. I bent over backwards to enter a good university. |
16. Bang for one’s buck –đáng đồng tiền bát gạo E.g. I find this English course really bang for my buck. |
5. To burn the midnight oil –nỗ lực, siêng năng E.g. I burn the midnight oil to learn English |
17. To eat a horse – ăn rất nhiều E.g. After a day of hard work, I was so hungry that I could eat a horse. |
6. To be born in purple –sinh ra trong gia đình có điều kiện E.g. I was not born in purple, so I promise myself to try my best in my study and work. |
18. To give someone a hand – giúp ai đó một tay E.g. I always give my mother a hand in daily chores. |
7. To be dressed to kill – ăn mặc đẹp, lộng lẫy E.g. I am only dressed to kill on the special occasions. |
19. A breadwinner – người trụ cột gia đình E.g. My father is the breadwinner in my family. |
8. At the end of the day –cuối cùng E.g. Learning for the exam was a really hard job. However, I found it rewarding at the end of the day. |
20. A holy grail –một vật rất quý giá E.g. My consider my books collection as a holy grail. |
9. Birds of a feather flock together –ngưu tầm ngưu, mã tầm mã E.g. I am a kind of careless person and so is my brother. You know, birds of a feather flock together. |
21. To climb up the corporate ladder –thăng tiến trong công việc E.g. I work hard to climb up the corporate ladder. |
10. Up- market –hạng sang, thượng lưu E.g. I prefer to live in an up-market apartment. |
22. Soul mate – tri kỉ E.g. I only have one soul mate in my whole life. |
11. All in the same boat – đồng hội đồng thuyền E.g. None of us knew how to cope with the problem, we were all in the same boat. |
23. A cup of tea –sở thích E.g. Listening to music is my cup of tea. |
12. To smell the rat –cảm thấy bất an E.g. I always smell the rat when talking to my boss. |
24. Make my day –làm mình cảm thấy vui, hài lòng E.g. Knowing that I’ve passed the interview really made my day. |
25. To catch my eyes – bắt mắt, đáng chú ý E.g. The house’s design really catches my eyes |
27. To be fed up with –cảm thấy chán nản E.g. I am really fed up with doing the same thing every day. |
26. (On the) cutting edge –hiện đại nhất E.g. This smartphone edition is on the cutting edge. |
28. Ups and downs – thăng trầm E.g. My mother helped me overcome all ups and downs in my life. |
III. Luyện tập
Hãy sử dụng thành ngữ phù hợp cho các câu dưới đây
1. Huyen is my .......................... (tri kỉ) , she always go with me through all .................... (thăng trầm).
2. In my spare time, I often ................. my mother ................... (giúp một tay) with her housework.
3. I always dream to spend my holidays in an ....................... (hạng sang) hotel.
4. Watching movies is my ......................... (sở thích).
5. I tend to buy things that .......................... (bắt mắt)
6. Traveling is a way for me to ........................... (thư giãn) after a stressful working week.
7. My father is the ........................ (trụ cột) in my family while my mother takes care of the children.
8. My best friend and I have many things in common. You know, birds of a feather flock together.
9. At first, I thought learning a new language would be ............................ (dễ dàng). Then it turned out to
be more challenging than I expected.
10. Environmental pollution is a global ....................... (vấn đề nóng hổi).