Trong bài thi Listening IELTS, dạng Form/ Note/ Table Completion (điền khuyết đơn/phiếu/ bảng) là những dạng phổ biết nhất, cụ thể là ở Section 1 của chúng ta.
Nhắc đến thông tin cơ bản của dạng bài thi này, các sĩ tử cần nắm được hai dạng Form cơ bản đó là
Giữa hai dạng form này, các bạn sẽ gặp dạng Form tổ chức nhiều hơn.
Nội dung cần điền vào trong dạng Completion sẽ rơi vào thông tin tên và con số. Nếu là tên người hay tên địa điểm, tổ chức thì kĩ thuật được áp dụng thông dụng trong đề thi là kĩ thuật Spelling. Để hoàn thành tốt được completion cho tên, chúng ta phải thuần thục bảng chữ cái tiếng anh và nên luyện tập thành thạo kĩ thuật Spelling để tập làm quen với chữ cái và tốc độ đánh vần. Vậy còn thông tin số thì sao nhỉ? Đối với loại thông tin này, chúng ta sẽ thường được yêu cầu điền ngày tháng, số điện thoại, địa chỉ, mã vùng, mã bưu chính, tiền và số lượng khác. Để hoàn thành được completion cho số trọn vẹn, chúng ta cần nắm các nguyên tắc sau:
Tên gồm các phần: Họ (Last name); Tên (First name/Given name); Tên đầy đủ (Full name).
|
Tuổi Thông tin về tuổi tác thường sẽ bẫy nhiều ở các cặp số đuôi “ty” và đuôi “teen”. Cả nhà đừng vội lo lắng nhé, dựa vào trọng âm sẽ là cách cực kì hữu hiệu giúp chúng ta phân biệt được các cặp số này nhé
|
Ngày tháng năm:
Cách đọc:
|
Code Đối với các thông tin có số và chữ cái xuất hiện cùng lúc như mã bưu chính hay địa chỉ sẽ được đọc từ trái qua; chúng ta dễ nhầm lẫn giữa các trường hợp: A and 8; H and 8,… |
Tiếp theo, không để cả nhà chờ lâu nữa. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu các chiến thuật để chinh phục dạng COMPLETION trong bài IELTS Listening nhé mọi người:
Step 1. Xác định số từ được phép điền (Word Limit)
Ví dụ 1 đề bài trong Completion như sau: No more than one word OR a number
Với yêu cầu này, chúng ta chỉ điền 1 từ hoặc 1 con số
Nếu yêu cầu có đề cập "Write no more than three words" thì khả năng rất cao sẽ có đáp án có
3 từ nhé.
Step 2: Đọc title của bài
Ví dụ với title "Tour information”, chúng ta hãy cùng nhau brainstorm thử xem thông tin nào sẽ có thể xuất hiện trong chủ đề này nhé. Thử nào nhé…
Gợi ý:
- Transportation | - Luggage |
- Tour date | - Group size |
- Length of stay | - Hotel name |
Vậy rõ ràng chỉ với title của bài, người nghe đã có thể nắm được ngữ cảnh của đoạn hội thoại, từ đó khoanh vùng trường từ vựng có thể xuất hiện.
Đây là một bí kíp rất hay nhé các bạn.
Step 3: Đọc và phân loại câu hỏi
• Gạch chân và chú ý chờ nghe key words để không bị những thông tin rác làm xao nhãng câu hỏi cần nghe (key words là những từ khó có thể bị paraphrase, chắc chắn sẽ được nhắc đến)
Ví dụ với 2 key words được yêu cầu trong Form như sau: "Nationality" và "postcode"
Trong bài nghe có câu “I was born in Nevada state, America and the postcode there is 18B501”
Vậy các bạn đã tìm được đáp án rồi phải không nhỉ?
• Với những thông tin bị thay đổi thì cần xác định LOẠI thông tin cần điền (các loại số, tên người, tên môn học, tên cơ sở vật chất..). Tuy nhiên, vẫn sẽ có những từ không bị paraphrase như "passport", "visa", "ID card".
• Xác định loại từ cần điền dựa vào những từ đứng trước hoặc sau. Để nắm chắc được phần này, việc bổ sung nền tảng ngữ pháp về loại từ và vị trí các loại từ xuất hiện trong câu là cực kì quan trọng nhé cả nhà.
Sự cẩn thận và bình tĩnh là yếu tố không bao giờ được thiếu khi làm bài thi IELTS. Đã có không ít sĩ tử phải tạm biệt band 7.0 vì các lỗi thường gặp ví dụ như: nhìn vào "more" và lập tức chúng ta nghĩ rằng sau "more" là 1 tính từ (so sánh hơn). Tuy nhiên, sau "more" có thể là danh từ, tính từ hoặc trạng từ => cần phải nhìn vào từ đứng trước "more" nữa nhé
• Đoán trước nghĩa của từ cần điền dựa vào các signals là bước tiếp theo trong bộ “bí kíp luyện rồng” này.
+ and, or: cùng từ loại, cùng sắc thái
+ but, yet: cùng từ loại, ngược sắc thái
Và tiếp theo là tiết mục “Tips hay tặng ngay cho nóng” với các Tips cực kỳ hay để mọi người tự tin lấy được 7.0++ trong bài thi nhé
Đối với các hình thức Spelling:
-Tên người hoặc tên tổ chức, địa điểm KHÔNG có nghĩa chắc chắn sẽ được đánh vần, còn tên có nghĩa thì KHÔNG được đánh vần, quốc tịnh mặc định không đánh vần.
- Kiểu đánh vần nửa vời: Anna, Sharpe, Browne, Stephen, Sean...
Thông tin Numbers
• Thường bị thay đổi, đáp án chốt thường đứng sau những từ mang tính kết luận
• Để ý từ bổ nghĩa đứng trước đáp án cần điền: “Permanent address”; “Intended length of time”; “Mobile number”; “Maximum rent”
• Những từ chỉ hàng trăm trở lên (hundred, thousand, million, billion) không có số nhiều khi đứng sau 1 con số cụ thể: 2 million people
• Lưu ý cách viết danh từ ghép với số lượng: a 2-month course
• Ký hiệu tiền phải viết phía trước con số: $200
• Có 2 cách viết ngày tháng: November 20 hoặc 20 November
Các từ loại: cần lấy từ/cụm từ được đọc chính xác như trong audio
* Danh từ:
- Xác định rõ số ít/số nhiều dựa vào (Verb đi kèm, từ định lượng đi kèm)
- Đối với sở hữu cách, Tính từ sở hữu thì có thể đáp án chấp nhận cả số ít và số nhiều.
- Khi không có mạo từ đi kèm, khả năng rất cao là danh từ số nhiều (nếu danh từ đếm được)
• Động từ: Xác định đúng thì và dạng của động từ
Ví dụ: preposition + V-ing; have/has + V p.p
Practice:
Exercise 1: Complete the notes below. Fill in with ONLY ONE WORD OR NUMBER for each answer:
WISCONSIN ARBORETUM
Purpose:
Type of facility: Research and (1)……………..
Type of Place: For people to develop positive (2)…………………….with nature.
Origins
Begun in the (3)………………….
Purchased cultivated (4)……………..and pastures that had fallen into disuse.
Decided to restore plants and animals that had live there (5)……………………development.
Academic Results:
New concept in ecology: (6)……………………….restoration.
Practice: return ecosystem or landscape to previous or (7)……………..condition.
Growth Phase:
Civic Leaders (8)…………………….land in the 1920s.
Crew from the Civilian Conservation Corps provided most of the (9)………………….
Collection:
Include oldest and most extensive restored ecosystem.
Include traditional elements of an arboretum such as (10)…………………………..and shrubs
Exercise 2:
Complete the form below. Write NO MO RE THAN TWO WORDS AND/OR NUMBERS for each blank.
KEY
Exercise 1
1. Teaching
2. Relationship
3. 1930s
4. Fields
5. Before
6. Ecological
7. Natural
8. Purchased
9. Labor
10. Trees
Exercise 2
1 Mkere
2 Westall
3 BS8 9PU
4 0.75 m/metre(s)/meter(s) (wide) / three(-)quarter(s) (of) (a) metre/meter (wide) / ¾ m (wide) /
75 cm(s) (wide)
5 0.5 m/metre(s)/meter(s) (high/deep) / (a) half (a) metre/meter (high/deep) / ½ m (high/deep) /
50 cm(s) (high/deep)
6 & 7 in either order (some) books (some) toys
8 1,700