Không giống như Multiple choice - gap full, bạn sẽ không có bất kì lựa chọn nào cho phần đáp án. Bạn sẽ đọc một văn bản có 8 khoảng trống, đối với mỗi khoảng cách, bạn phải tự lựa chọn từ còn thiếu để điền sao cho từ đó vừa đảm bảo đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Đáp án cuối cùng của bạn sẽ không được viết trực tiếp vào đề thi mà phải viết vào Answer sheet.
Phần này tập trung kiểm tra kiến thức thí sinh về tính chuẩn xác trong các chủ điểm ngữ pháp và hiểu biết về từ vựng thông qua các cụm cố định – collocations
grammar |
articles, determiners, prepositions, auxiliaries, pronouns, conjunctions |
lexicogrammar |
phrasal verbs, linkers, fixed expressions, collocations |
(*) Lưu ý:
Những đại từ như là 'you', 'her', 'which', 'itself', 'other' có thể là “missing words”, tuy nhiên, hình thức của từ loại này sẽ được đánh đố trong những cấu trúc câu dài và phức tạp, ví dụ như:
Ví dụ:
1. There were a number of participants at the conference dinner, several of ........ were keynote speakers.
2. The main reasons for quitting my job were overwork and a meagre salary. There are ........ I could mention but they were the primary factors.
Đáp án: 1. Whom 2. Others
➢ Articles and Determiners/Quantifiers
Mạo từ 'a', 'the' and quantifiers like, 'much', 'many', 'fewer', 'all', 'enough', 'either' etc cũng là chủ điểm ngữ pháp thường được lấy để thử thách các bạn.
Ví dụ:
1 .Valerie and Simon can't decide whether to make their home in France or Australia. ........ way it will mean sacrifices for one of them.
2. In England, polo is a sport that is associated with ........ rich and powerful.
Đáp án: 1. Either 2. The
➢ Conjunctions and linking words or phrases
Các liên từ như là 'since' or 'despite' cũng là những gương mặt quen thuộc của phần này. Tuy nhiên, kiến thức về những cụm từ nối cố định như 'For the most part........' hoặc là 'After all that........' thì sẽ phổ biến hơn:
Ví dụ:
1. The hotel was poor, the food terrible, and we had torrential rain for the whole week. ........ short, the holiday was a disaster.
2. Broadly ........, young people are concerned with finding a good career once they have graduated from university.
Đáp án: 1. in 2. speaking
➢ Prepositional phrases and phrasal verbs
Trong tất cả các chủ điểm ngữ pháp của tiếng Anh, ta không thể không nhắc đến giới từ một lần nữa cụm giới từ cố định sẽ thách thức kiến thức của các bạn như 'come AS no surprise' (không có gì bất ngờ) giới từ còn kết hợp với động từ tạo thành Prasal Verbs – Cụm động từ, một trong 2 thành phần này sẽ có thể là đáp án mà các bạn phải tìm.
1. When I was younger I wanted to be an air pilot but I soon went ........ the idea when I realised I hated flying.
2. Anna: This problem's driving me crazy!
Joe: Well, have you tried standing ........ from the situation and evaluating it objectively?
Đáp án: 1. Off (went off: từ bỏ) 2. Back (stand back from: xem lại)
➢ Collocations
Cụm cố định bao gồm các cụm danh từ và cụm động từ điển hình là 'shed light on (a subject)' or 'come into close contact (with someone)'.
1. The defendant told the judge that she accepted full ........ for her actions and that she would plead guilty.
2. Although my mother's in her seventies she is still very young at ........
Đáp án: 1. Responsibility 2. Heart
Để làm được điều này các bạn cần nắm rõ vị trí của tất cả các từ loại trong tiếng Anh cũng như vốn từ vựng của các bạn phải đủ nhiều để nhận dạng đáp án.
Các bạn phải đọc
➢ Ta cùng nghiên cứu ví dụ sau:
In England, polo is a sport that is associated with ........ rich and powerful.
Đáp án: THE (ta có: sau giới từ with + Danh từ, rich là tính từ, vậy để tạo thành danh từ ta sử dụng cấu trúc: THE + ADJ à người mang đặc điểm của ADJ, cụ thể ở đây “the rich” người giàu)
Các bạn đang điền các từ còn thiếu vào 1 đoạn văn, cho nên tính logic trong đoạn đó phải được đảm bảo nhờ vào sự liên kết mạch lạc giữa các câu, do đó các bạn phải đọc thông tin liền trước và ngày sau khoảng trống để hiểu ý tứ của đoạn, từ đó mới có thể nhận dạng đáp án.
Kathy spent the afternoon looking for the phone and finally John admitted taking it because he hadn't known that it was ______.
Đáp án là "HERS" (hers = Kathy’s phone)
Các bạn cùng sử dụng những chiến thuật trên để hoàn thành bài tập sau nhé.
For questions 1-8, read the text below and think of the word which best fits each gap. Use only one word in each gap. There is an example at the beginning (0). Example (0) AS Motorbike Stunt Rider I work (0) ... a motorbike stunt rider - that is, I do tricks on my motorbike at shows. The Le Mans racetrack in France was (1) ........ I first saw some guys doing motorbike stunts. I'd never seen anyone riding a motorbike using just the back wheel before and I was (2) ........ impressed I went straight home and taught (3) ........ to do the same. It wasn't very long before I began to earn my living at shows performing my own motorbike stunts.
I have a degree (4) ........ mechanical engineering; this helps me to look at the physics (5) ........ lies behind each stunt. In addition to being responsible for design changes to the motorbike, I have to work (6) ........ every stunt I do. People often think that my work is very dangerous, but, apart (7) ........ some minor mechanical problem happening occasionally during a stunt, nothing ever goes wrong. I never feel in (8) ........ kind of danger because I'm very experienced. (Source: FCE Handbook. Reproduced with permission from Cambridge English) |
Hành trình chinh phục bài thi FCE reading của các bạn đã ngày càng trở nên dễ dàng hơn với người bạn đồng hành là Aland Cambridge chúng mình đúng không nào?
Một lần nữa Aland tin tưởng rằng với những chiến thuật làm bài đã được trình bày ở trên sẽ giúp các bạn tự tin hơn nữa để chinh phục FCE Use of English Part 2 – Open Cloze nhé!