Động từ là một khái niệm rất quen thuộc, là 1 thành phần không thể thiếu trong tiếng anh. Nhưng đã bao giờ các bạn thắc mắc “Động từ là gì?” hay “Có những loại động từ nào trong tiếng anh” chưa? Vậy thì bài hôm nay, chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu về chủ điểm hết sức thú vị này nhé
- Động từ là những từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ
Ví dụ 1: He broke the glass (Anh ta đã làm vỡ cái cốc) -> Cái cốc là đối tượng nhận được sự tác động của hành động “làm vỡ”
Ví dụ 2: She is tired (Cô ấy mệt) -> Is không phải là động từ chỉ hành động, mà là chỉ trạng thái mệt của cô ấy. “Tired” là tính từ.
Động từ chia thành các dạng:
A. Trợ động từ (Auxiliary Verb)
Ví dụ:
Trợ động từ |
Động từ |
I did not watch that movie |
I did my homework yesterday |
I have completed the mission |
I have 3 apples |
B. Động từ khuyết thiếu (tình thái)
Chúng ta có các động từ khuyết thiếu: Can, could, may, might, will, would, should, shall, must, ought to.
Động từ khuyết thiếu chỉ có thể làm trợ động từ trong câu và có các đặc điểm như sau:
C. Động từ thường
Các động từ không nằm trong nhóm trên được tính là động từ thường
Ví dụ: Play, Work, Go, Sleep…
D. Động từ tobe
➤ Các động từ tobe:
➤ Động từ tobe thường sẽ đứng sau chủ ngữ, chia theo chủ ngữ (số ít hoặc số nhiều).
(*) Lưu ý: Đối với thì quá khứ, chủ ngữ I sẽ đi với động từ tobe là was
A. Nội động từ (Intransitive Verb)
Nội động từ được dùng để diễn tả hành động nội tại của chủ thể thực hiện. Nội động từ không cần đối tượng nào (tân ngữ) ở phía sau.
Ví dụ: I sleep (Tôi ngủ), I yawn (Tôi ngáp), I sneeze (Tôi hắt xì)…
B. Ngoại động từ (Transitive Verb)
Ngoại động từ được dùng để diễn tả 1 hành động trực tiếp tác động vào 1 đối tượng cụ thể.
Ví dụ: I made the cake. Hành động “làm” tác động vào đối tượng “cái bánh”.
Ngoại động từ cần có tân ngữ ở phía sau và đó sẽ đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp, để tạo thành 1 câu có đầy đủ ngữ nghĩa
Nếu như ví dụ bên trên chỉ nói “I made” thì sẽ sai vì câu không đủ nghĩa. Vậy nên phải có thành phần “the cake” ở phía sau “made”.
C. Động từ bất quy tắc: Các động từ bất quy tắc là những động từ được sử dụng trong thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ (Phân từ 2). ) được thành lập không theo quy tắc nhất định nào. Hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ của các động từ này nằm trong bảng động từ bất quy tắc (phải học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc).
Ví dụ: She studied all night (Cô ấy đã học cả đêm)
➤ Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
Ví dụ: He usually goes to school in the afternoon. (Anh ấy thường đi học vào buổi chiều.)
Ví dụ: It's usually hot in summer. (Mùa hè trời thường nóng.)
➤ Ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là các ngôi: he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
Động từ sẽ thêm đuôi s, es
Ví dụ: Walk -> Walks, Sing -> Sings
Ví dụ: Go -> Goes, Watch -> Watches
a. Cách thêm - ed sau động từ
➤ Đối với thì quá khứ đơn:
Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.
➤ Động từ tận cùng bằng E –> chỉ thêm D.
➤ Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y –> Đổi Y thành IED.
b. Cách thêm -ing sau động từ
➤ Thông thường: thêm -ING o cuối động từ nguyên mẫu.
➤ Động từ tận cùng bằng E –> bỏ E trước khi thêm -ING
➤ Động từ tận cùng bằng -IE –> đổi thành -Y trước khi thêm -ING.
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu rất nhiều thông tin về Động từ trong tiếng anh. Hẹn gặp lại các con trong những bài học sau ^.^