Đại từ là một chủ điểm ngữ pháp rất hay gặp trong các kì thi. Vậy làm sao để hiểu và áp dụng đại từ cho đúng cách, hãy cùng Aland Cambridge tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay nhé các bạn.
Đại từ trong tiếng Anh là từ thay thế cho danh từ trong câu, tránh sự lặp lại danh từ. Với nhiều chức năng khác nhau, đại từ trong tiếng Anh được phân ra các loại chính như sau: Đại từ nhân xưng (Personal pronouns), đại từ sở hữu (Possessive pronoun), đại từ phản thân (reexive pronouns) và đại từ nhấn mạnh.
➤ Đại từ nhân xưng gồm đại từ chủ ngữ (Subject pronoun) và đại từ tân ngữ (Object pronoun)
|
Số ít |
Số nhiều |
||
Chủ ngữ |
Tân ngữ |
Chủ ngữ |
Tân ngữ |
|
Ngôi 1 |
I |
Me |
We |
Us |
Ngôi 2 |
You |
You |
You |
You |
Ngôi 3 |
He She It |
Him Her It |
They |
Them |
➤ Cách Dùng Đại Từ Nhân Xưng
Ví dụ:
Everyone liked my father. He was the perfect gentleman.
(Mọi người đều thích bố tôi. Ông ấy là một người đàn ông hoàn hảo)
Ví dụ:
He has lived here for 3 years. (Anh ấy đã sống ở đây trong 3 năm.)
Ví dụ:
I saw her at the party last night.(Tôi thấy cô ấy ở bữa tiệc đêm qua)
Ví dụ:
Ann gave him a book. (Ann đưa cho anh ta một quyển sách)
Ví dụ:
We couldn’t do it without them. (Chúng tôi không thể làm điều đó mà không có họ)
Đại từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu và thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ để tránh nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã được dùng trước đó.
Đại từ nhân xưng |
Đại từ sở hữu |
I |
Mine |
We |
Ours |
You (số ít) |
Yours |
You (số nhiều) |
Yours |
He |
His |
She |
Her |
It |
Its |
They |
Theirs |
Ví dụ:
(*) Lưu ý: Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (My, your, his, her, its, our, your, their) là nó luôn luôn đi với một danh từ. Nó đứng trước, bổ nghĩa và chỉ sự sở hữu danh từ đó chứ không thay thế cho nó. Còn đại từ sở hữu thì không có danh từ đứng sau nó như tính từ sở hữu.
Ví dụ:
Đây là con mèo của tôi.
Con mèo này là của tôi
Đại từ phản thân dùng để diễn đạt chủ ngữ đồng thời là tác nhân gây ra hành động, hoặc dùng diễn đạt tân ngữ đồng thời là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó thường đứng ngay sau động từ hoặc giới từ for, to.
Đại từ nhân xưng |
Đại từ phản thân |
I |
Myself |
You (số ít) |
Yourself |
He |
Himself |
She |
Herself |
It |
Itself |
We |
Ourselves |
You (số nhiều) |
Yourselves |
They |
Themselves |
➤ Cách Dùng Đại Từ Phản Thân
Cách sử dụng |
Ví dụ |
|
(Anh ấy tự cắt vào tay mình)
(Tôi đang tức giận với bản thân mình) |
|
(Chính tổng thống đã tặng ông món quà.)
(Tôi đã nói chuyện với người quản lý.) |
|
(Anh ấy đã làm nó một mình.) |
➤ Cách Dùng Đại từ nhấn mạnh
Cách sử dụng |
Ví dụ |
|
(Mẹ tôi đã tự mở cửa ra) |
|
(Tôi muốn nhìn thấy bức thư đó, không phải là bản sao) |
Dùng với by + Đại từ phản thân
|
( Cô bé có thể đi bộ một mình).
(Bạn sống một mình à?) |
Đại từ chỉ định bao gồm các từ this, that, these và those chỉ ra cụ thể người hoặc vật được nói đến. Đại từ chỉ định đứng một mình.
Ví dụ:
➤ Cách dùng đại từ chỉ định:
|
Gần |
Xa |
Số ít |
This |
That |
Số nhiều |
These |
Those |
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Vừa rồi chúng mình đã cùng nhau tìm hiểu những kiến thức cơ bản về đại từ trong tiếng Anh. Hy vọng rằng các em đã học được những kiến thức bổ ích sau bài viết này, và hãy cùng nhau đón chờ những bài viết khác từ Aland Cambridge nhé ^.^