Chắc hẳn các bạn đã từng rơi và những tình huống không biết khi nào thì dùng “a/an”, khi nào thì dùng “the” trong tiếng Anh đúng không? “a, an, the” được gọi là “mạo từ”, và hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu mạo từ là gì, và cách sử dụng của mạo từ trong tiếng Anh nhé.
Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Chúng ta sử dụng 'The' khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng Mạo từ bất định A, An.
Có 2 loại Mạo từ chính "Thường Gặp Nhất" trong tiếng Anh:
Ví dụ:
➢ The man next to Nhi is my friend. (Người đàn ông bên cạnh Nhi là bạn của tôi.)
Cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào
➢ The sun is big. (Mặt trời rất to lớn)
Chỉ có một trái đất, điều này ai cũng biết
➢ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ: The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
➢ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ: I saw a cat.The cat ran away. (Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa)
➢ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ: The girl that I love (Cô gái mà tôi yêu)
➢ Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ: Please give me the dictionary. (Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi.)
➢ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ví dụ:
➢ The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct. (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)
➢ The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It
Ví dụ: The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái)
➢ The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người
Ví dụ: The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
➢ The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean
➢ The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình …
Ví dụ: The Smith = Gia đình nhà Smith (vợ chồng Smith và các con)
Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. A/an chỉ số lượng là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Ví dụ: A ball is round ( Nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng )
➢ Cách dùng "An"
'An' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).
Ví dụ: An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)
Ví dụ: An umbrella (một cái ô)
Ví dụ: An hour (một tiếng)
➢ Cách dùng "A"
Ví dụ: A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …
Ví dụ: A university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), ..
Ví dụ: I get up at a quarter past seven. (Tôi thức dậy vào lúc 7 giờ 15 phút.)
Ví dụ: My mother bought a half kilo of oranges. (Mẹ tôi mua nửa cân cam.)
Ví dụ: Jim goes to work four times a week. (Jim đi làm 4 lần một tuần.)
Ví dụ: I want to buy a lot of eggs. (Tôi muốn mua rất nhiều trứng.)
Ví dụ: My school has a hundred students. (Trường của tôi có một trăm học sinh.)