Trong tiếng anh có các cơ bản được chia thành các mốc thời gian là hiện tại, quá khứ và tương lai. Trong bài hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn các dấu hiệu nhận biết các thì tiếng anh cơ bản này, công thức và bài tập. Hãy cùng Aland tìm hiểu nhé!
I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):
1. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Ví dụ:
2. Cách sử dụng:
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Ví dụ: I never do my homework
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
1. Công thức
2. Cách sử dụng
Chú ý:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, ...
Ví dụ:
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,
Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...
III. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
1. Công thức
Với động từ thường:
Với động từ Tobe:
2. Cách dùng thì quá khứ đơn:
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last + từ chỉ thời gian (E.g: Last night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...
IV. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Công thức:
2. Cách dùng:
Ví dụ: At 10 PM yesterday, we were sleeping. (Vào lúc 10h ngày hôm qua, chúng tôi đang ngủ.)
Ex: He was playing games when his mother came into the room. (Cậu ta đang chơi điện tử khi mẹ cậu ta vào phòng.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
Ví dụ:
V. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)
1. Công thức:
Ví dụ: The Congress will pass the bill tomorrow.
2. Cách dùng:
Lưu ý:
Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có: tomorrow, Next + từ chỉ thời gian (E.g: Next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps,...)
VI. THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE)
1. Công thức:
2. Cách sử dụng:
Ví dụ: James is going to meet his friend at the airport
Ví dụ: Well, we’re certainly goinhg to have a varied trip.
3. Dấu hiệu nhận biết
Xuất hiện các từ: next (month, year,..), 2 weeks later, ...