Từ lúc mới bắt đầu học tiếng Anh, chúng ta đã được làm quen với danh từ. Việc sử dụng thành thạo danh từ trong tiếng Anh sẽ giúp các bạn phân biệt được các loại từ trong câu, thêm vào đó là cách điền từ để giúp câu có ngữ pháp đúng khi làm bài tập, bài kiểm tra. Hôm nay chúng ta cùng Aland Cambridge tìm hiểu về danh từ nhé.
Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng, khái niệm, ... thường được ký hiệu: "N" hoặc "n"
Ví dụ:
Ví dụ:
My cat is black (Còn chó của tôi màu vàng.)
S V Adj
Trong đó:
⇒ Ta thấy, danh từ "cat" đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
We watch movies everyday (Chúng tôi đọc sách hàng ngày)
S V O Adv
Trong đó:
⇒ Ta thấy, danh từ "movies" đóng vai trò làm tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
My father is a teacher ( Bố tôi là giáo viên)
⇒ Trong ví dụ "A teacher" là một danh từ và được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ "my father".
Ví dụ:
I met him at the station yesterday. ( tôi đã gặp anh ấy tại nhà ga ngày hôm qua )
⇒ Trong đó: “at” là giới từ và “station” là danh từ -> Đây là một cụm giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
Ví dụ:
They named their cat Sen. (Họ đặt tên cho con mèo của họ là Sen.)
⇒ Trong đó: Sen là danh từ chỉ tên riêng và nó đứng sau và làm bổ ngữ cho tân ngữ “the cat”.
Dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được như con người, đồ vật, con vật, địa điểm,...).
Danh từ cụ thể được chia làm 2 loại:
+ Danh từ chung (Common nouns): Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn… Eg:
+ Danh từ riêng (Proper nouns): Dùng để chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên địa điểm,..).
Ví dụ: I live in Hanoi. (Tôi sống ở Hà Nội.)
⇒ Trong đó: “Hanoi” là danh từ riêng chỉ tên địa điểm.
Dùng để chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được mà chỉ cảm nhận được như (cảm xúc, cảm giác, vị giác,…)
Ví dụ: