I. Danh từ
Classification (phân loại)
Formation (cách hình thành danh từ)
Ngoài các danh từ có sẵn, ta có thể hình thành danh từ từ các loại từ khác như động từ và tính từ.
II. Danh từ đếm được/không đếm được
· Thường có cả 2 dạng số ít và số nhiều (a cat, many cats). Tuy nhiên, có những danh từ chỉ có dạng số nhiều (clothes, scissors, jeans).
· Có thể được chia động từ số ít và số nhiều.
The cat is cute.
Those cats are cute.
· Có thể được thay thế bằng đại từ số ít hoặc số nhiều.
I love dogs because they’re very friendly and playful.
I don’t like that cat. She doesn’t like me either.
· Có thể đo được bằng cân nặng và chiều dài, hoặc đếm được bằng con số (2 tons of potatoes, 3 dogs)
· Dạng số ít của danh từ có thể đứng sau các mạo từ a, an. (a table, an orange)
· Thường chỉ ở dạng số (information, không phải informations). Tuy nhiên, có một số danh từ không đếm được có dạng số nhiều (news, maths, physics).
· Chỉ có thể được chia động từ số ít.
Maths is probably my least favorite subject.
· Chỉ có thể được thay thế bằng đại từ số ít.
I don’t like Maths. It gives me headaches.
· Chỉ có thể đo đếm qua đơn vị đo trung gian như chiều dài, cân nặng, hoặc một số từ như a set of, a piece of, a cup of (2 tons of feather, a piece of advice)
· Không thể đứng sau các mạo từ a, an. (information, không phải an information)
III. Mạo từ
Mạo từ xác định the
· Dùng để nói về một vật thể, sự việc nào đó đã xác định cụ thể hoặc được coi là duy nhất.
The book that I’m going to talk about is “The Lord of the Rings” by J. R. R. Tolkien.
· Dùng để nói về một số danh từ riêng chỉ:
· Đứng trước tên nhạc cụ: the piano, the violin…
· Đứng trước so sánh nhất hoặc các từ chỉ thứ tự: the first time, the last day, the second prize, the only way, the next page
· Đứng trước tính từ để nói về một nhóm người, vật thể: the rich, the poor, the talented
· Có thể dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được
· Dùng để nói về một vật, sự việc bất kỳ nào đó, chưa xác định cụ thể.
Can I borrow a pencil? Any pencil is fine.
· Chỉ có thể dùng cho danh từ đếm được số ít.
· Dùng cho danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều để nói về một nhóm vật thể chung chung.
People make concrete from limestone cement.
I think cats are the most elegant animal on earth.
· Dùng để nói về một số danh từ riêng chỉ:
o Châu lục: Europe, Asia, Africa
o Đất nước: Vietnam, England, South Korea
o Con đường, quận, thành phố, bang, hạt: Downing street, Hanoi, California, London
o Ngọn núi, hồ: Everest, West Lake
o Công ty, thương hiệu: Apple, Google, Microsoft