I. Động từ hành động
1. Formula (công thức)
S + V + O |
Gần như tất cả các câu tiếng Anh đều chứa một chủ ngữ (subject – S) và một động từ (verb – V). Đằng sau động từ có thể có hoặc không có tân ngữ (object – O), tuỳ thuộc vào loại động từ dưới đây.
Nội động từ diễn tả hành động dừng lại với người nói hay người thực hiện nó. Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới từ đi trước, tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object), không phải là tân ngữ trực tiếp của động từ.
Ngoại động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật, nó luôn được theo sau bởi một tân ngữ. Nếu thiếu tân ngữ, câu sẽ không hoàn chỉnh.
Ngoại động từ luôn luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn tất nghĩa của câu. Trong câu trên, chúng ta không thể nói “I learned” rồi ngừng lại. Danh từ đi theo ngay sau ngoại động từ được gọi là tân ngữ (túc từ) trực tiếp (Korean là tân ngữ trực tiếp của learned)
Có một số động từ vừa được xem là nội động từ, vừa được xem là ngoại động từ như study, write, sing, leave…
II. Liên động từ
1. Formula (công thức)
S + V + adj/ N |
Liên động từ (linking verbs) dùng khi nối chủ ngữ và vị ngữ để diễn tả trạng thái hoặc bản chất của đồ vật, người hay sự việc nào đó. Đứng đằng sau liên động từ có thể là tính từ hoặc danh từ khác đóng vai trò làm vị ngữ trong câu.Khác với động từ hành động (action verbs), liên động từ dùng để thể hiện mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu, không thể hiện hành động.
LƯU Ý: Liên động từ KHÔNG chia tiếp diễn, trừ khi nó cũng mang nghĩa của động từ hành động. Khi đó, chúng ta không coi đó là liên động từ mà là một động từ hành động và có thể chia tiếp diễn. |
‘to be’ là liên động từ quan trọng nhất và phổ biến nhất. Một câu đơn có ‘to be’ là động từ chính sẽ có các cấu trúc như sau:
III. Trợ động từ, Động từ khiếm khuyết
1. Công thức
Trong tiếng Anh, trợ động từ (auxiliary verbs) thường được dùng để hỗ trợ các động từ chính (main verbs) để hình thành các thì, các dạng, hoặc các thể của câu (nhấn mạnh, phủ định, nghi vấn).
Đây là những trợ động từ cơ bản (principal auxiliary verbs), rất thông dụng, rất phổ biến. Ngoài chức năng là trợ động từ, chúng còn có thể làm động từ giới hạn và không cần trợ động từ đi kèm.
e.g. :
Các trợ động từ này còn được gọi là những động từ khuyết thiếu (modal verbs), được kết hợp với các động từ khác để thể hiện sự cần thiết, xác suất xảy ra, ý định, hoặc khả năng.
e.g. : I can speak four languages.
I could give you an honest answer but I should not (do it).
I might talk about it later.
She ought to see the doctor.
I must say that this is a difficult question.
2. Công dụng
Ta có thể áp dụng cách dùng này đối với trợ động từ can, could trong cả 3 phần của IELTS Speaking cho những câu hỏi cá nhân.
e.g. : IELTS Speaking Part One
Do you prefer cooking at home or eating out?
Honestly speaking, I can’t cook for the life of me, so eating out is the preferred option. However, my mother has been complaining about such ‘lavish, unhealthy’ lifestyle of mine, so I am learning to cook.
Bạn có thể chỉ ra trợ động từ nào cũng được sử dụng trong câu trả lời trên không?
Ta có thể áp dụng cách dùng này đối với các trợ động từ can, could, may, might, will, would trong cả 3 phần của IELTS Speaking, dạng câu hỏi Problem/Solution (vấn đề, cách giải quyết) của bài IELTS Writing Task Two.
e.g. : IELTS Speaking Part Three
What do you think your country will be like in about 20 years time?
Well, it’s hard to predict because things change so fast sometime, and unexpected things happen. Mmm, I think that given the current rate of development, Vietnam will be a very strong and modern country in quite a short time. At the moment the cities are becoming more and more modern, people are constructing more and more office blocks, and traditional residential areas are disappearing at an alarming rate. Taking all these facts into consideration, I have no doubt that Vietnam will be a safer, cleaner and more beautiful and convenient place to live in the future.
Bạn có thể chỉ ra trợ động từ nào cũng được sử dụng trong câu trả lời trên không?
e.g. : IELTS Writing Task Two – Problem/Solution Essay
Global warming is one of the biggest threats humans face in the 21st Century and sea levels are continuing to rise at alarming rates.
What problems are associated with this and what are some possible solutions.
A possible solution to this problem would be to build flood barriers. Flood defences, such as dikes, dams, and floodgates, could be built along coasts and waterways, thereby stopping the water from reaching populated areas.
Ta có thể áp dụng cách dùng này đối với các trợ động từ need (to), needn’t, have (to), should, ought (to), must cho những câu hỏi mang tính khách quan trong IELTS Speaking Part Three và IELTS Writing Task Two. Vì những trợ động từ này thường thể hiện sự khẳng định dứt khoát, chắc chắn, chúng ta chỉ nên áp dụng cho những câu hỏi ý kiến khách quan.
e.g.: IELTS Writing Task Two
Which is more important in a child’s school education: academic subjects, learning teamwork through sporting activities, or learning about art and drama?
Generally, academic subjects are the most important part of a child’s education. Children need to have a sound academic basis in order to progress successfully onto further education and establish a career in the future, for this is what society requires.