Unit 11: Short answer
I. Tổng quan về dạng bài Short – answer question
Đây là dạng bài phổ biến có thể xuất hiện trong bất cứ passage nào của IELTS Reading.
Trong dạng bài này, thí sinh được yêu cầu phải trả lời một câu hỏi theo một giới hạn từ nhất định, thường đối với IELTS thì nhiều nhất là 3 từ. Để làm được dạng này thí sinh phải tìm đúng vị trí thông tin và tìm ra chính xác những từ sẽ dùng để trả lời câu hỏi. Cái khó của dạng bài này ở chỗ, kể cả khi đã tìm ra vị trí thông tin cần điền, thí sinh vẫn có thể bị sai nếu cho đáp án thừa từ hoặc thiếu từ.
II. Ví dụ về dạng bài Short – answer questions
Write your answers in boxes 4-8 on your answer sheet.
4. What has been found in some Fancy foods products?
5. Where can you find the batch number on the jars?
6. How much will you receive for an opened jar of contaminated Chicken curry?
7. If you have eaten Chicken curry from a jar with one of the batch numbers listed, whom should you contact?
8. What is the maximum reward Funcy foods is offering for information about who contaminated their product?
III. Vấn đề thường gặp
1. Thí sinh thường mất thời gian tìm kiếm đúng key words đọc được trong đáp án đối chiếu với bài đọc trong khi hầu hết các từ vựng trong bài đọc và đáp án là những từ đồng nghĩa với nhau (synonyms).
2. Thí sinh không đọc kĩ đề và viết quá số lượng từ cho phép.
3. Thí sinh không chú ý kĩ dạng câu hỏi và cho ra đáp án không đúng. Nên lưu ý những câu hỏi như “Where?” hay “ When?” thường đi kèm với giới từ trong đáp án.
Ví dụ câu hỏi là “ Where did the conference take place?” và thí sinh trả lời là “France” sẽ không chính xác mà sẽ là “ in France”.
4. Thí sinh bị mất thời gian đọc và dịch từng câu trong khi dạng bài này yêu cầu thí sinh phải có khả năng skim nhanh bài đọc để tìm thông tin chính.
5. Mỗi khi phát hiện một từ lạ trong câu hỏi hay bài đọc thí sinh lại bị mất thời gian suy nghĩ về từ đó. Trong khi để có thể tìm ra đáp án thí sinh không nhất thiết phải biết từ đó hoặc có thể đoán nghĩa từ đó trong ngữ cảnh trong bài.
IV. Chiến thuật để làm tốt dạng bài Short – answer question
1. Đọc kĩ yêu cầu đề và xác định kĩ số lượng từ được phép viết
2. Đọc kĩ câu hỏi, lưu ý về từ để hỏi, chủ ngữ trong câu hỏi để biết chắc mình được yêu cầu tìm thông tin gì
3. Thứ tự câu hỏi thường theo thứ tự trong bài nên khi tìm được thông tin cho một câu, thí sinh có thể chắc chắn câu tiếp theo sẽ nằm sau vị trí thông tin của câu vừa rồi trong bài đọc
4. Đừng đọc toàn bộ bài văn mà hãy xác định những key words trong bài từ đó tìm kiếm vị trí thông tin dựa trên những key words đó. Tuy nhiên lưu ý đa phần các key words sẽ được paraphrase nên ta chỉ nên nhớ nghĩa chúng chứ đừng nên cố gắng tìm kiếm đúng key words đó trong bài đọc. Tuy nhiên có những loại thông tin không thể thay đổi được như Name / Time / Number, … Đó là những key words giúp ta nhanh chóng tìm được thông tin.
5. Nếu câu hỏi là Where, When, How, hoặc những câu hỏi mà câu trả lời thường kèm theo giới từ ta nên xem kĩ trong bài đọc có giới từ đi kèm với thông tin hay không.
Nếu số lượng từ được cho phép là từ 2 từ trở lên thì khả năng cao câu trả lời sẽ có giới từ.
V. Bài tập
The fattest animals
As the largest animal in the world, the blue whale also has the most fat. In a 1968 study involving 49 different species of mammal from across the US and Brazil, researchers deduced that the blue whale had the highest percentage of body fat – more than 35%. With the whales weighing in at up to 180 tonnes, that’s easily a record-breaking amount of fat for one animal.
But if we look at things proportionally, you might be surprised by some of the world’s full-fat species. We’ll begin with blubber, the fat rich tissue belonging to marine mammals that has myriad benefits for streamlining, buoyancy, defence, insulation and energy storage
In waters further north live bowhead whales. To survive in these frosty, remote waters they have a layer of blubber almost half a metre thick. In his studies, Dr Craig George found blubber mass ranged from 43% to 50% of the body mass of yearling whales.
Answer the questions with NO MORE THAN TWO WORDS:
1. Which animal has the most fat?
2. How is called tissue of marine mammals that is rich with fat?
3. Which marine animals need a thick layer of fat to survive in cold waters
Đáp án
1. blue whale
2. blubber
3. bowhead whales