Khẳng định: S + have/ has + PII (+ O)
Ví dụ:
I have just cleaned the house. (Tớ vừa mới lau nhà.)
She has done her homework. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà.)
Phủ định: S + hasn’t/ haven’t not + PII (+ O)
Ví dụ:
Mary haven’t gone abroad. (Mary chưa đi nước ngoài.)
She has always wanted to be a photographer. (Cô ấy luôn muốn trở thành một thợ chụp ảnh).
Nghi vấn: Have/ Has + S + PII (+ O)?
Ví dụ:
Have the kids found the keys? (Những đứa trẻ đã tìm thấy chìa khóa chưa?)
Has Peter seen the same one before? (Peter đã nhìn thấy cái giống thế chưa?)
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
I have learned English for over 6 years. (Tôi đã học tiếng Anh được hơn 6 năm rồi.)
- Hành động vừa mới xảy ra
Ví dụ:
My mother has just gone home. (Mẹ tôi vừa mới về nhà.)
- for + khoảng thời gian (for 3 months, for 5 years…)
- since + mốc thời gian (since 2000, since last month …)
- recently, just (vừa mới)
- already (đã rồi) >< yet>
- ever (đã từng) >< never>
- lately (gần đây)
- so far up to now, up to the present (cho tới bây giờ)
- this is the first time / the second time / the third time (đây là lần đầu tiên …)
Ví dụ:
I haven’t met her since I left my primary school. (Tớ chưa từng gặp cô ấy kể từ khi rời trường cấp 1.)
Have you ever ridden a camel yet? - No, I haven’t
(Bạn từng cưỡi lạc đà chưa? - Chưa, tớ chưa từng.)
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. She already (watch) this movie.
2. He (write) his report yet?
3. We (travel) to New York lately.
4. They (not give) his decision yet.
5. Tracy (not see) her friend for 2 years.
6. I (be) to London three times.
7. It (rain) since I stopped my work.
8. This is the second time I (meet) him.
9. They (walk) for more than 2 hours.
10. You (get) married yet?
Keys: