Tương lai đơn (Simple Future) là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong bài thi Cambridge, đặc biệt là trình độ Flyers. Vậy cách sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài viết này nhé.
1. Khẳng định
S + will + V + (O)
Will: được viết tắt là ‘ll
Ví dụ:
My mother will take me to the zoo tomorrow. (Mẹ tôi sẽ cho tôi đi sở thú vào ngày mai.)
2. Phủ định
S + will not + V + (O).
will not = won’t
Ví dụ:
I promise I won’t buy anything. (Tớ hứa sẽ không mua gì nữa.)
3. Câu hỏi
Will + S + V + (O)? - Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ví dụ:
Will you come to the party? Yes, I will. (Bạn sẽ tham dự bữa tiệc chứ - Có, tớ sẽ tham gia.)
Will you play badminton on Sports Day? - No, I won’t. (Bạn sẽ chơi cầu lông vào ngày hội thể thao chứ? - Không, tớ không chơi.)
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng không chắc chắn.
Ví dụ:
I think it will rain. (Tôi nghĩ là trời sắp mưa)
- Diễn tả một dự đoán (không có căn cứ), một yêu cầu hay quyết định ngay tại thời điểm nói.
I hope she will pass the exam. (Tôi hy vọng cô ấy sẽ đỗ kỳ thi.)
Trong câu thường có các cụm từ sau:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Hoặc những cụm từ chỉ quan điểm như
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. They (do) it for you tomorrow.
2. My father (call) you in 5 minutes.
3. We believe that she (recover) from her illness soon.
4. I promise I (return) school on time.
5. If it rains, he (stay) at home.
6. You (take) me to the zoo this weekend?
7. I think he (not come) back his hometown.
KEYS: