Thang điểm IELTS của 1 bài thi IELTS được tính từ 1.0 – 9.0 IELTS (Overall điểm thi được tính trung bình cộng điểm 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing). Tương ứng với số điểm tối đa của mỗi kỹ năng cũng từ 1.0 - 9.0.
[HOT]
Bài thi IELTS là gì? được phân thành 2 hình thức IELTS Academic và IELTS General:
Với nội dung và độ khó khác nhau, nên cách tính điểm IELTS của từng kỹ năng và từng dạng bài cũng có chút khác biệt. Chính vì thế, nếu không nắm rõ được cấu trúc bài thi, cũng như cách tính điểm của từng kỹ năng theo các dạng bài thi IELTS có thể khiến bạn tính sai số điểm của mình.
Thang điểm IELTS mới nhất 2020 do Aland IELTS chia sẻ giúp người học hiểu rõ về cách tính, xác định chính xác số điểm IELTS và có chiến lược ôn thi cho phù hợp.
Bài thi IELTS cơ bản là bài kiểm tra toàn diện cả 4 kỹ năng của người học, bao gồm: Reading, Listening, Writing và Speaking. (Theo IDP Việt Nam)
Bài thi kiểm tra kiến thức từ vựng, ngữ pháp cũng như đọc hiểu của thí sinh.
Phần thi bao gồm 40 câu hỏi, chia làm 3 phần xoay quanh các chủ đề khác nhau. Thí sinh sẽ có 60 phút để hoàn thành phần thi này.
Xem thêm:
Riêng với phần Reading của IELTS Academic sẽ là các đoạn văn mang tính học thuật, trích từ sách, tập san, tạp chí... Còn đối với phần Reading của IELTS General sẽ là 3 đoạn văn mang tính đời sống có thể bắt gặp hàng ngày trong môi trường nói tiếng Anh.
Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc bài thi IELTS hãy đọc bài viết: Cấu trúc đề thi IELTS mới và chi tiết nhất (nên xem để có định hướng học IELTS).
Bài kiểm tra khả năng nghe hiểu anh ngữ của thí sinh
Phần thi bao gồm 40 câu hỏi được chia làm 4 phần (40 câu), mỗi phần 10 phút. Tổng cộng thí sinh sẽ có 40 phút để hoàn thành phần thi này.
Kiểm tra khả năng phân tích, đánh giá và đưa ra quan điểm của thí sinh về một vấn đề bằng tiếng Anh.
Xem thêm:
Phần Viết sẽ gồm 2 phần. Tổng thời gian làm bài là 60 phút, tương ứng với Task 1 (20 phút) và Task 2 (40 phút).
Tuy nhiên, phụ thuộc vào hình thức bài thi IELTS mà nội dung bài thi Writing sẽ mang những nội dung khác nhau. Đối với hình thức học thuật, nhiệm của của bạn trong Task 1 sẽ là mô tả, giải thích dữ liệu của biểu đồ, đồ thị hay bảng...
Còn đối với hình thức thi Tổng quát, thí sinh sẽ được cho một tình huống và yêu cầu cung cấp thông tin hoặc giải thích về tình huống đó trong Task 1. Với Task 2, cũng là một bài luận, phản hồi về một ý kiến quan điểm nhưng với văn phong thân mật và gần gũi hơn so với hình thức học thuật.
➤ Bài đánh giá khả năng giao tiếp của bạn trong môi trường anh ngữ hàng ngày.
➤ Thí sinh sẽ trực tiếp hỏi đáp với giám khảo trong thời gian khoảng 15 phút.
Để hiểu rõ hơn về cách tính điểm IELTS Reading và cách tính điểm IELTS Listening, tham khảo ngay Bảng điểm IELTS Reading và Listening mới nhất dưới đây nhé:
(Bảng quy đổi điểm IELTS Reading & Listening 2020 mới nhất - Aland IELTS)
✎ Chú ý:
Theo chia sẻ của IDP Việt Nam, dù các câu hỏi đã được khảo sát và thi thử rất kỹ trước khi đưa vào thi thật, nhưng vẫn sẽ có những chênh lệch nhỏ về độ khó trong bài thi.
Chính vì vậy, để đảm bảo tính công bằng của kỳ thi IELTS, Thang điểm IELTS sẽ có những biến đổi phù hợp theo từng bài thi. Hiểu đơn giản là với cùng mức điểm Band 6.5 trong bài thi Reading, nhưng số lượng câu trả lời đúng có thể chênh lệch, phụ thuộc vào độ khó của bài thi.
Như đã phân tích ở trên, nội dung của phần thi Writing sẽ có đôi chút khác biệt giữa 2 hình thức của bài thi IELTS. Bởi vậy, các tiêu chí đánh giá và khung tính điểm của bài thi Writing cũng khác nhau. Tuy nhiên, nó vẫn có một số tiêu chí chung như:
Ngoài ra, một yếu tố nữa mà bạn học cũng nên lưu ý là điểm thi của Task 2 chiếm 2/3 Thang điểm IELTS Writing. Do đó, các bạn nên dành nhiều thời gian rèn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Viết nhé.
Phần thi này dành cho cả 2 hình thức thi Academic và General đều giống nhau, với tổng thời gian của phần thi này vào khoảng 15 phút. Thí sinh sẽ được nói chuyện trực tiếp và trả lời những câu hỏi từ phía giám khảo.
Thông qua đó, giám khảo sẽ đánh giá và cho điểm thí sinh dựa trên các tiêu chí:
Nếu muốn đạt điểm cao trong phần thi này, các bạn cần nắm rõ Thang điểm IELTS Speaking và tham khảo thêm bài viết chia sẻ: Trọn Bộ Tài Liệu Luyện Thi IELTS Speaking Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao ( đây là bộ sách rất hay)
Bạn có thể dễ dàng nhận ra số điểm tương ứng (từ 1-9) theo từng kỹ năng của mình trên tấm bằng IELTS. Và tổng điểm sẽ được tính dựa trên trung bình cộng số điểm của cả 4 kỹ năng ấy.
Bên cạnh đó, tổng điểm của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn theo quy ước quốc tế, cách làm bảng điểm IELTS cụ thể như sau:
Để dễ hình dung hơn, chúng ta cùng tham khảo ví dụ sau.
Ví dụ 1: Bạn Phương Linh có điểm thi theo từng kỹ năng như sau: 8.0 (Reading), 7.0 (Listening), 6.5 (Writing) và 6.5 (Speaking) thì Tổng điểm của bạn sẽ là 7.0 (28 ÷ 4 = 7.0)
Ví dụ 2: Bạn Gia Hân có điểm thi theo từng kỹ năng như sau: 6.5 (Reading), 7.5 (Listening), 6.5 (Writing) và 7.0 (Speaking) thì Tổng điểm của bạn sẽ là 7.0 (27 ÷ 4 = 6.75 và được làm tròn thành 7.0)
Cũng giống như bài thi TOEIC hay TOEFL, bài thi IELTS cũng không có đậu hoặc rớt. Bạn sẽ nhận được một Giấy chứng nhận kết quả, thể hiện số điểm từ 1.0 - 9.0, mô tả khả năng Anh ngữ của bạn như sau:
Band Score | Đánh giá khả năng ngôn ngữ |
9.0 | Thông thạo |
Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, sử dụng một cách phù hợp, chính xác, lưu loát và thông hiểu hoàn toàn đầy đủ | |
8.0 | Rất tốt |
Nắm vững ngôn ngữ, sử dụng tốt trong những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi | |
7.0 | Tốt |
Nắm vững ngôn ngữ, nhưng đôi khi vẫn chưa chính xác, không phù hợp. Nhưng hiểu được các lý lẽ tinh vi và thành thạo ngôn ngữ phức tạp | |
6.0 | Khá |
Dù có những chỗ chưa tốt, chưa chính xác và hiệu quả, nhưng nhìn chung là sử dụng Anh ngữ thành thạo. Có thể ứng dụng tốt trong các tình huống phức tạp. |
|
5.0 | Bình thường |
Có thể sử dụng một phần ngôn ngữ, dù thường xuyên mắc lỗi. Sử dụng tốt anh ngữ trong lĩnh vực riêng của mình | |
4.0 | Hạn chế |
Có khả năng giao tiếp cơ bản trong một số trường hợp quen thuộc, nhưng gặp khó khăn trong các trường hợp giao tiếp phức tạp | |
3.0 | Cực kì hạn chế |
Chỉ có thể sử dụng tiếng Anh trong một vài tình huống cụ thể, và thường gặp vấn đề trong giao tiếp thực tế | |
2.0 | Kém |
Gặp khó khăn khi sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp, chỉ có thể sử dụng vài từ đơn lẻ hoặc, câu ngắn để diễn đạt nói - viết |
|
1.0 | Không biết sử dụng |
Thí sinh không có khả năng sử dụng tiếng Anh, hoặc chỉ biết vài từ đơn lẻ | |
0 | Bỏ thi |
Thí sinh không dự thi, không có thông tin chấm bài |
➥ Nếu bạn chưa biết về Lệ phí thi IELTS, Địa điểm và Lịch thi IELTS (IDP & BC) tham khảo ngay bài viết: TẠI ĐÂY
Tạm kết:
Hy vọng rằng với những chia sẻ ở trên, đã giúp bạn học hiểu hơn về thang điểm IELTS, cũng như phải làm sao để tính điểm chính xác nhất cho từng kỹ năng của mình. Qua đó, năng lực anh ngữ của mình và có chiến lược học và luyện thi phù hợp.
Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy cmt ở dưới để Aland IELTS giải đáp nhé, chúc các bạn học tốt!