Thì tương lai đơn (simple future) và cấu trúc be going to + V là phần quan trọng trong bài thi IELTS. Đây là phần được áp dụng rất nhiều trong Speaking lẫn Writing, vì vậy hãy cùng Aland English học thật kỹ cấu trúc - cách sử dụng và điểm cần lưu ý của bài học nhé!
Tương lai đơn (Simple future) |
Positive |
S + will + verb |
I will study tonight. |
Negative |
S + will not + verb |
I will not study tonight. |
|
Question |
(từ để hỏi) will + S + verb? |
When will you study? |
|
be going to + v |
Positive |
S + am/is/are going to + verb |
He is going to study. |
Negative |
S + am/is/are not going to + verb |
They are not going to study. |
|
Question |
am/is/are + S + going to + verb? |
When are you going to study? |
Trong đời sống thường ngày, thì tương lai đơn thường được sử dụng để diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói, bộc phát. (VD: Wait! I will be back in a few minutes) Tuy nhiên, trong bài thi IELTS, thì tương lai đơn được dùng để diễn đạt lời dự đoán tương lai mang tính cá nhân người nói, thường không có căn cứ và khả năng xảy ra là không chắc chắn. Cách dùng này thường được áp dụng trong IELTS Speaking Part 1, 3 và IELTS Writing Task Two.
> Xem thêm: Các thì trong tiếng anh
e.g. : IELTS Speaking Part Three
Examiner: |
How do you think the transport system could be improved? |
Speaker: |
I personally don’t think there will be an obvious improvement unless the subway system becomes very powerful someday. But, the government is trying to develop the subway system now. Hopefully, that day will come soon. |
Trong ví dụ trên, người nói sử dụng thì tương lai đơn để đưa ra những phán đoán của riêng họ về cách để cải thiện hệ thống giao thông, nhưng không thể có bằng chứng chứng minh rõ ràng cho những phán đoán đó. Vì thế, người nói đã sử dụng thêm các cụm từ như “I personally don’t think”, “hopefully” để nhấn mạnh đây là ý kiến chủ quan của mình. Trên thực tế, ta nên sử dụng thì tương lai đơn kèm với một số cụm từ để thể hiện rõ là ý mình nói là quan điểm cá nhân: as far as I’m concerned, personally speaking, from my perspective…
Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn như:
(to be) likely to + V |
I believe that robots are likely to replace manual labor in the future. |
(to be) expected/predicted to + V (được dự đoán, được kỳ vọng) |
Sea level is expected to rise because of melting ice and snow, which is a direct consequence of global warming. |
Cấu trúc (to be) going to + verb được sử dụng khi diễn đạt một kế hoạch, dự định hoặc để đưa ra một lời dự đoán có bằng chứng, có căn cứ. Cách dùng này có thể áp dụng trong IELTS Speaking Part 1,3 (có thể cả IELTS Writing Task Two). Tuy nhiên, do những trường hợp có thể dùng cấu trúc này khá là cụ thể, chúng ta chỉ có thể áp dụng với những câu hỏi về dự định tương lai của cá nhân, hoặc những câu hỏi về dự đoán thế giới trong tương lai.
Trong IELTS Writing Task 1, đề bài thường sẽ không hỏi ý kiến, dự đoán cá nhân của người thi, vì vậy, ta không sử dụng thì tương lai đơn hay bất kỳ cấu trúc tương lai nào trong IELTS Writing Task One, trừ khi đề bài có dữ liệu về xu hướng trong tương lai như Excercise 1 bên dưới – dạng đề bài rất hiếm khi gặp.
Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. Vì vậy:
Exercise 1: Put the verb into the correct tense. You may add extra words like expect, predict, likely.
IELTS Writing Task One – Graph in the future (biểu đồ trong tương lai)
You should spend about 20 minutes on this task. The line graph shows the past and projected finances for a local authority in New Zealand. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. Write at least 150 words. |
Sample answer
The line graph (1)………………………(illustrate) the financial position of a New Zealand local authority from 2012 to 2022. It is measured in millions of New Zealand dollars. Overall, it can be seen that while rates revenue and user charges (2)…………………………(increase) over the period, borrowings and grants and subsidies (3)…………………………(remain) much lower.
Rates revenues and user charges (4)…………………………(follow) a very similar pattern over the time frame. Rates revenue (5)……………………(stand) at just under 1.5 billion in 2012, which (6)……………………(be) the highest of the four criteria. Though they (7)………………………(remain) stable until 2013, they (8)…………………………(climb) to approximately 2.4 billion dollars in 2022. Like rates revenues, use charges (9)………………………………………(continuously increase). They (10)…………………(begin) the period at 1 billion and (11)……………………(stand) at twice this level by 2022.
Borrowings, on the other hand, (12)…………………………(show) considerable fluctuation. Although having initially increased, they (13)…………………………(drop) to a low of 600 million in 2016, before reaching a peak of just under 1.5 billion in 2020. Borrowings (14)…………………………(finish) the period at around the same level that they began. Grant and subsidies (15)…………………………(be) the lowest of the four, at under 500 million in 2012. Despite moving up to exceed borrowing briefly in 2016, this low level (16)…………………………(continue) until 2022.
(194 words, Band 9.0)
Exercise 2: Complete the sentences using the following verbs.
IELTS Speaking Part Two
Question: How would you think the modern technology will change the workplace in the next 100 years?
are going to feel |
are likely to lead to |
will have |
will find |
is likely to become |
will develop |
are predicted to work |
are likely to occur |
will be |
will continue |
are going to happen |
will result |
Sample answer:
Thanks to modern technology, there have been enormous changes in the workplace over the past 100 years.
So now let us consider the changes that (1)…………………………………… in the next 100 years. Unfortunately, I believe that not all changes (2)…………………………………… for the better. For example, more people (3)…………………………………… from home and so they (4)…………………………………… more isolated from their colleagues. On the other hand they (5)…………………………………… greater freedom to choose their working hours.
A further possible change is that handwriting (6)…………………………………… obsolete. We are already so used to using a keyboard that today's children are losing the ability to spell without the aid of a word processor.
Without a doubt, even greater changes (7)…………………………………… in technology used in the workplace. Computers (8)…………………………………… to grow even more powerful and this (9)…………………………………… in an even faster pace of life than we have now. Let us hope that our employers (10)…………………………………… way to reduce the stress on worker’s this fast pace can bring.
I also think these improvements in technology (11)…………………………………… even more globalization than now and companies (12)…………………………………… very strong international links.
Exercise 3: Write your answer for this question, using the future tense and other expressions.
IELTS Speaking Part Three
Can you describe some of the changes you think will happen in the future because of technological developments?
Exercise 1:
|
Exercise 2:
|
Exercise 3: Suggested answer
Yes, I’ve thought about this a lot recently, actually. I believe that technology will continue to transform our lives dramatically. For instance, I am quite sure that cell phones will be like wristwatches and will be activated by voice control, rather than pressing buttons to input numbers. I am also convinced that technology will contribute enormously to advances in the medical industry. For example, I think that in about 50 years, we will find a cure for cancer and other serious diseases.
Giới thiệu: 30 ngày tự học IELTS dành cho người mất gốc là khóa học dựa vào cuốn sách cùng tên của Aland English do cô Mai Linh - 8.5 IELTS biên soạn. Các bạn chỉ cần mỗi ngày truy cập website Aland English và học một bài học liên tục trong 30 ngày thì hoàn toàn có thể hết mất gốc. Nếu các bạn không mất gốc thì vẫn hoàn toàn có thể học được tài liệu IELTS đặc biệt này vì toàn bộ nội dung bài học được biên soạn theo hướng áp dụng trong IELTS - từ đó giúp các bạn có thể củng cố vững chắc nền tảng kiến thức hơn. Bên cạnh đó, các bạn hoàn toàn có thể học thêm các khá học khác như khóa học IELTS Online 6.5 Writing và Speaking miễn phí của Aland English nhé! |
Bài học tiếp theo của khóa học 30 ngày xây gốc IELTS: