Trạng từ chỉ tần suất hay còn gọi là Adverb of frequency là gì?
Đây là một dạng phổ biến của trạng từ trong tiếng Anh, giúp bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu.
Xem thêm:
Đặc biệt, với sự góp mặt của trạng từ chỉ tuần suất, ý nghĩa của câu sẽ mang một sắc thái khác và cụ thể hơn. Nhưng với mỗi trạng từ khác nhau sẽ biểu thị một mức độ khác nhau.
Chính vì thế, không chần chứ lâu hơn nữa. Hãy cùng Aland khám phá về loại trạng từ thú vị này thông qua bài viết dưới đây các bạn nhé ^.^
Xem thêm:
➣ Trạng từ chỉ tần suất là loại từ dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (Ví dụ: Thường thường, Luôn luôn, hay Hiếm khi…).
Ví dụ: Harry is always go to school on time. (Harry luôn đi học đúng giờ.)
He rarely studies hard. (Anh ấy hiếm khi học tập chăm chỉ.)
➣ Trạng từ chỉ tần suất được dùng để trả lời câu hỏi với: “How often?” (Có…thường?).
Ví dụ: How often do you go to beach with your family? (Bạn có thường đi biển với gia đình không?)
We sometimes go to the beach.(Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)
Vậy có những trạng từ chỉ tần suất nào? và sử dụng ra sao? Cùng Aland tìm hiểu trong phần tiếp theo nha các bạn.
Xem thêm:
STT | Trạng từ | Ý nghĩa | Mức độ |
1 | Always | Luôn luôn | 100% |
2 | Usually | Thường xuyên | 80% |
3 | Normally
Generally |
Thông thường, thường lệ | 70% |
4 | Often
Frequently |
Thường thường | 60% |
5 | Sometimes | Đôi khi, đôi lúc | 50% |
6 | Occasionally | Thỉnh thoảng | 30% |
7 | Hardly ever | Hầu như không bao giờ | 20% |
8 | Rarely | Hiếm khi | 10% |
9 | Never | Không bao giờ | 0% |
➣ Đề ghi nhớ những trạng chỉ tần suất kể trên, các bạn có thể tham khảo biểu đồ sau nha.
Theo tổng hợp từ Aland, trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở 3 vị trí. Bao gồm: Sau động từ to be, Trước động từ thường và Sau trợ từ.
Bây giờ, cùng Aland đi vào tìm hiểu sâu hơn vị trí của các trạng từ này trong câu nhé.
➤ Trạng từ tần suất đứng sau động từ to be
Ví dụ: He is usualy go for work late.
(Anh ấy thường đi làm muộn).
➤ Trạng từ tần suất đứng trước động từ thường:
Ví dụ: I always visit my grandparents in the weekend.
(Tôi luôn luôn về thăm ông bà vào cuối tuần.)
My mother sometimes call to me.
(Mẹ tôi thỉnh thoảng vẫn gọi điện thoại cho tôi.)
➤ Trạng từ tần suất đứng giữa trợ động từ và động từ chính:
Ví dụ: I have never been gone to Japan.
(Tôi chưa bao giờ đi Nhật Bản.)
He doesn’t always check his email before work.
(Anh ấy luôn không kiểm tra email trước khi làm việc.)
NOTE: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu phủ định, Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu câu hỏi hay Vị trí của trạng từ trong thì hiện tại đơn cũng vẫn tương ứng như trên. Vì thế các bạn có thể thay đổi và áp dụng như các ví dụ như trên nha.
Bài tập: Rewrite the complete sentence using the adverb of frequency in brackets in its correct position.
1. They go to the movies. (often)
………………………………………………………….
2. She listens to classical music. (rarely)
………………………………………………………….
3. He reads the newspaper. (sometimes)
………………………………………………………….
4. Sara smiles. (never)
………………………………………………………….
5. She complains about her husband. (always)
………………………………………………………….
6. I drink coffee. (sometimes)
………………………………………………………….
7. Frank is ill. (often)
………………………………………………………….
8. He feels terrible (usually)
………………………………………………………….
9. I go jogging in the morning. (always)
………………………………………………………….
10. She helps her daughter with her homework. (never)
………………………………………………………….
11. We watch television in the evening. (always)
………………………………………………………….
12. I smoke. (never)
………………………………………………………….
13. I eat meat. (seldom)
………………………………………………………….
14. I eat vegetables and fruits. (always)
………………………………………………………….
15. He listens to the radio. (often)
………………………………………………………….
16. They read a book. (sometimes)
………………………………………………………….
17. Pete gets angry. (never)
………………………………………………………….
18. Tom is very friendly. (usually)
………………………………………………………….
19. I take sugar in my coffee. (sometimes)
………………………………………………………….
20. Ramon and Frank are hungry. (often)
………………………………………………………….
21. My grandmother goes for a walk in the evening. (always)
…………………………………………………………………………………………..
22. Walter helps his father in the kitchen. (usually)
…………………………………………………………………………..
23. They watch TV in the afternoon. (never)
………………………………………………………………..
24. Christine smokes. (never)
………………………………………………………….
1. They oftentrue go to the movies.
2. She rarelytrue listens to classical music.
3. He sometimestrue reads the newspaper.
4. Sara nevertruesmiles.
5. She alwaystrue complains about her husband.
6. I drink sometimestrue coffee.
7. Frank oftentrue is ill.
8. He usuallytrue feels terrible.
9. I alwaystrue go jogging in the morning.
10. She nevertrue helps her daughter with her homework.
11. We alwaystrue watch television in the evening.
12. I nevertrue smoke.
13. I seldomtrue eat meat.
14. I alwaystrue vegetables and fruits.
15. He often listens to the radio.
16. They sometimes read a book.
17. Pete never gets angry.
18. Tom is usually very friendly.
19. I sometimes take sugar in my coffee.
20. Ramon and Frank are often hungry.
21. My grandmother always goes for a walk in the evening.
22. Walter usually helps his father in the kitchen.
23. They never watch TV in the afternoon.
24. Christine never smokes.
Hy vọng với những chia sẻ chi tiết và cụ thể về các trạng từ chỉ tần suất hay gặp ở trên, sẽ giúp các bạn không còn bị bỡ ngỡ khi gặp phải các dạng bài liên quan đến loại trạng từ này. Cũng như đạt được điểm số cao hơn trong các kỳ thi sắp tới.
Đừng quên đặt ví dụ mỗi ngày để ghi nhớ các trạng từ tần suất này tốt hơn nhé! Chúc các bạn thành công!