Quá khứ đơn (past simple) có công thức gì? Được sử dụng như thế nào? Áp dụng bài trong bài thi IELTS ra làm sao? Hãy cùng học với Aland English qua bài học sau nhé!
Positive |
S + verb + -ed |
He played tennis. |
Negative |
S + did not + verb |
They did not play tennis. |
Question |
(từ để hỏi) did + S + verb? |
When did you play tennis? |
Thì Quá khứ đơn cũng là một thì tương đối phổ biến không chỉ trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, mà còn trong bài thi IELTS. Nó có thể dùng để nói về một sự kiện, xu hướng xảy ra trong quá khứ ở IELTS Speaking Part 1/2/3 và IELTS Writing Task 1/2.
e.g. : IELTS Speaking Part One
Examiner: |
Where do you work? |
Speaker: |
I worked in a multinational company before, but it didn’t serve my life purpose which is to help people in need, so last year I moved to a non-profit organization working in the field of education. |
Trong ví dụ trên, người nói sử dụng thì Quá khứ đơn để diễn đạt những sự kiện như ‘làm việc ở công ty đa quốc gia’, ‘chuyển chỗ làm sang tổ chức phi lợi nhuận’ đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại. Lưu ý, người nói hoàn toàn có thể vẫn đang làm việc cho tổ chức phi lợi nhuận, nhưng sự kiện ‘chuyển chỗ làm’ đã kết thúc. Các bạn cần phân biệt rõ hai sự kiện này để tránh dùng nhầm thì.
e.g. : IELTS Writing Task One
By the year 2007, the figure for Tunisia was by far the highest at close to 6.3% per year. This figure is double that of Ecuador and three times that of Japan on a global level.
Cách dùng thì Quá khứ đơn hiệu quả được thể hiện rõ nhất trong IELTS Writing Task One, đối với tất cả các dạng bảng biểu hình vẽ mà có mốc thời gian là ở quá khứ, tức là không áp dụng cho những dạng bài mô tả quy trình.
Lưu ý: Không nên chỉ sử dụng liên tục thì quá khứ đơn trong bài Task One, mà phải xét cả ngữ cảnh. Như ví dụ trên, việc ‘số liệu của Tunisia đạt mức 6.3%’ là một sự kiện xảy ra trong năm 2007, được dùng thì Quá khứ đơn. Tuy nhiên, ‘con số này cao gấp đôi con số của Ecuador và gấp ba con số của Nhật Bản’ là một câu khẳng định về một sự thật khách quan, nhìn thấy được trong biểu đồ, nên chúng ta sử dụng thì Hiện tại đơn.
|
Quá khứ đơn |
Hiện tại hoàn thành |
Giống |
Đều nói về những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ |
|
Khác |
Chỉ nói về quá khứ e.g. : I highlighted the key words. (Tôi đã đánh dấu các từ khoá khi tôi đọc sách và tôi đã hoàn thành việc đánh dấu) |
Liên hệ quá khứ với hiện tại e.g. : I’ve highlighted the key words. (Tôi đã đánh dấu các từ khoá tại một thời điểm nào đó trước lúc nói và có thể sẽ tiếp tục đánh dấu sau này) |
Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu về thời điểm xảy ra sự kiện, hành động e.g. : I read the leaflets when I was in the library. (Tôi đã đọc tờ rơi khi tôi còn ngồi trong thư viện. Bây giờ tôi không còn ngồi ở thư viện nữa và tôi cũng không đọc tờ rơi nữa) |
Không xác định thời điểm cụ thể e.g. : Have you read the leaflet? (đã đọc tờ rơi chưa, không cần biết là đọc khi nào nhưng mà phải đọc trước thời điểm nói)
|
|
Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết thúc e.g. : I read five books last week. (‘last week’ = tuần trước, đã kết thúc) |
Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác định e.g. : I’ve read five articles this week. (‘this week’ = tuần này, có thể vẫn chưa kết thúc) |
Exercise 1: Write the complete sentences using past simple tense. Other tenses are acceptable in certain cases.
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Exercise 2: Complete the sentences using the following verbs.
IELTS Writing Task One
The graph below shows the number of books read by men and women at Burnaby Public Library from 2011 to 2014.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
Answer
The graph (1)……………………(give) information about Burnaby Public Library between 2011 and 2014. It (2)……………………(show) how many library books people read over this four-year period.
As can be seen from the graph, there (3)……………………(be) different trends for men and women. The number of books read by men (4)……………………(increase) steadily between 2011 and 2012, from about 3000 to 4000. After that, the number (5)……………………(rise) dramatically to 14000 books in 2014. This (6)……………………(be) the highest figure in the period.
Women (7)……………………(start) off reading more books than men, but their numbers (8)……………………(follow) a different pattern. Between 2011 and 2012, there (9)……………………(be) an increase of 3000 from 5000 books to 8000 books, and then a gradual rise to 10000 books in 2013. However, in 2014, their numbers (10)……………………(fall) back to 8000 again.
Overall, there (11)……………………(be) a strong upward trend in the number of books read by men. Although women (12)……………………(read) more books than men in 2011, their reading fell to below the level of men in 2014.
(162 words, Band 8.0)
Exercise 3: Put the verbs into the correct tense.
IELTS Speaking Part Two
Describe an exciting experience you had. You should say:
|
Answer:
I (1)……………………(go) on business to Zhuhai, which is a small city in the south of China. The local people (2)……………………(tell) me that it would be great to take a journey around the coastline of Macao, which (3)……………………(be) a wonderful place to the inland people. When I (4)……………………(go) on the yacht with other people, it (5)……………………(be) fine and the weather (6)……………………(be) perfect. After we (7)……………………(sail) for about ten minutes, it (8)……………………(begin) to rain. At first we (9)……………………(not pay) attention to it because it (10)……………………(be) just drizzle. After a little while, the wind (11)……………………(become) very strong and the rain was blown to us. Suddenly, the roof of the yacht (12)……………………(collapse) and the water (13)……………………(pour) onto the man sitting under it and he (14)……………………(be) wet through. The water also (15)……………………(splash) on those nearby and the girls (16)……………………(begin) to scream because it (17)……………………(be) so cold and because of the strong wind. The yacht (18)……………………(begin) to shake violently and it (19)……………………(be) like Titanic. A girl and I were shivering and our teeth were clenching. We (20)……………………(go) to the driver and (21)……………………(plead) him to go back, but he (22)……………………(say), “No! You can’t go back now. You (23)……………………(pay) the money for two-hour journey and you (24)……………………(just travel) for 20 minutes. I must make sure that it’s worthwhile.” We really (25)……………………(not know) what to say. At that time, we (26)……………………(hear) one sentence from the speaker. It (27)……………………(say), “Please look to your right. You can see the Pujing Casino. It’s like a birdcage.” We (28)……………………(turn) to our right, and the only thing that we could see is the heavy white fog on the sea. When the two-hour torture (29)……………………(end), every (30)……………………(heave) a sigh of relief because we can be back alive.
Exercise 1:
Exercise 2:
|
|
Exercise 3:
|
|
|
Giới thiệu: 30 ngày tự học IELTS dành cho người mất gốc là khóa học dựa vào cuốn sách cùng tên của Aland English do cô Mai Linh - 8.5 IELTS biên soạn. Tài liệu mang đến nguồn kiến thức về ngữ pháp quan trọng như 7 trong 12 thì trong tiếng Anh dùng nhiều nhất cho IELTS, các loại câu, danh động tính.... Các bạn chỉ cần mỗi ngày truy cập website Aland English và học một bài học liên tục trong 30 ngày thì hoàn toàn có thể hết mất gốc. Nếu các bạn không mất gốc thì vẫn hoàn toàn có thể học được các bài học này vì toàn bộ nội dung bài học được biên soạn theo hướng áp dụng trong IELTS - từ đó giúp các bạn có thể củng cố vững chắc nền tảng kiến thức hơn. Bên cạnh đó, các bạn hoàn toàn có thể học thêm các khá học khác như khóa học IELTS Online 6.5 Writing và Speaking miễn phí của Aland English nhé! Chúc các bạn học tốt và nhanh chóng đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS, nếu có thắc mắc gì các bạn có thể truy cập Động 8IELTS hoặc fanpage Aland English cũng như kênh Youtube của Aland English để được học tốt hơn nhé! |
Bài học tiếp theo của khóa học 30 ngày xây gốc IELTS: