Trang chủ

Hotline: 0906 201 222

[email protected]

Đăng ký Đăng nhập
this
  • Về chúng tôi
    • Về Aland
    • Đội ngũ chuyên gia
    • Báo chí nói về chúng tôi
    • Vinh danh học viên
  • Học Online Free
    • Học Cambridge Online
    • Học IELTS Online
  • Tài liệu Online
    • Tài liệu Cambridge
    • Tài liệu IELTS
      • IELTS Reading
      • IELTS Listening
      • IELTS Speaking
      • IELTS Writing
      • Tài liệu IELTS
      • 30 ngày xây gốc IELTS
  • Tin tức
  • Khóa học
    • Khóa học Luyện Chuyên
    • Khóa Newbie cho 5-6 tuổi
    • Khóa Giao Tiếp Toàn Diện (CM)
    • Aland Explorer cho 6-8 tuổi
    • Khóa IELTS Junior
    • Khóa Pioneer cho 8-10 tuổi
  • IELTS Online Test
  • Liên hệ
  • Trang chủ
  • 30 ngày xây gốc IELTS

Ngày 4: Quá khứ đơn (past simple)

 
Chia sẻ

Quá khứ đơn (past simple) có công thức gì? Được sử dụng như thế nào? Áp dụng bài trong bài thi IELTS ra làm sao? Hãy cùng học với Aland English qua bài học sau nhé!

Công thức thì quá khứ đơn (past simple)

Positive

S + verb + -ed

He played tennis.

Negative

S + did not + verb

They did not play tennis.

Question

(từ để hỏi) did + S + verb?

When did you play tennis?

Cách sử dụng thì quá khứ đơn (past simple)

  • Để diễn đạt một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại

Thì Quá khứ đơn cũng là một thì tương đối phổ biến không chỉ trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, mà còn trong bài thi IELTS. Nó có thể dùng để nói về một sự kiện, xu hướng xảy ra trong quá khứ ở IELTS Speaking Part 1/2/3 và IELTS Writing Task 1/2.

e.g. : IELTS Speaking Part One

Examiner:

Where do you work?

Speaker:

I worked in a multinational company before, but it didn’t serve my life purpose which is to help people in need, so last year I moved to a non-profit organization working in the field of education.

Trong ví dụ trên, người nói sử dụng thì Quá khứ đơn để diễn đạt những sự kiện như ‘làm việc ở công ty đa quốc gia’, ‘chuyển chỗ làm sang tổ chức phi lợi nhuận’ đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại. Lưu ý, người nói hoàn toàn có thể vẫn đang làm việc cho tổ chức phi lợi nhuận, nhưng sự kiện ‘chuyển chỗ làm’ đã kết thúc. Các bạn cần phân biệt rõ hai sự kiện này để tránh dùng nhầm thì.

e.g. : IELTS Writing Task One

By the year 2007, the figure for Tunisia was by far the highest at close to 6.3% per year. This figure is double that of Ecuador and three times that of Japan on a global level.

Cách dùng thì Quá khứ đơn hiệu quả được thể hiện rõ nhất trong IELTS Writing Task One, đối với tất cả các dạng bảng biểu hình vẽ mà có mốc thời gian là ở quá khứ, tức là không áp dụng cho những dạng bài mô tả quy trình.

Lưu ý: Không nên chỉ sử dụng liên tục thì quá khứ đơn trong bài Task One, mà phải xét cả ngữ cảnh. Như ví dụ trên, việc ‘số liệu của Tunisia đạt mức 6.3%’ là một sự kiện xảy ra trong năm 2007, được dùng thì Quá khứ đơn. Tuy nhiên, ‘con số này cao gấp đôi con số của Ecuador và gấp ba con số của Nhật Bản’ là một câu khẳng định về một sự thật khách quan, nhìn thấy được trong biểu đồ, nên chúng ta sử dụng thì Hiện tại đơn.

Lỗi sai thường gặp thì quá khứ đơn (past simple)

  • Sự khác biệt giữa thì Quá khứ đơn và thì Hiện tại hoàn thành

 

Quá khứ đơn

Hiện tại hoàn thành

Giống

Đều nói về những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ

Khác

Chỉ nói về quá khứ

e.g. : I highlighted the key words.

(Tôi đã đánh dấu các từ khoá khi tôi đọc sách và tôi đã hoàn thành việc đánh dấu)

Liên hệ quá khứ với hiện tại

e.g. : I’ve highlighted the key words.

(Tôi đã đánh dấu các từ khoá tại một thời điểm nào đó trước lúc nói và có thể sẽ tiếp tục đánh dấu sau này)

Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu về thời điểm xảy ra sự kiện, hành động

e.g. : I read the leaflets when I was in the library.

(Tôi đã đọc tờ rơi khi tôi còn ngồi trong thư viện. Bây giờ tôi không còn ngồi ở thư viện nữa và tôi cũng không đọc tờ rơi nữa)

Không xác định thời điểm cụ thể

e.g. : Have you read the leaflet?

(đã đọc tờ rơi chưa, không cần biết là đọc khi nào nhưng mà phải đọc trước thời điểm nói)

 

Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết thúc

e.g. : I read five books last week.

(‘last week’ = tuần trước, đã kết thúc)

Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác định

e.g. : I’ve read five articles this week.

(‘this week’ = tuần này, có thể vẫn chưa kết thúc)

Bài luyện tập thì quá khứ đơn (past simple)

Exercise 1: Write the complete sentences using past simple tense. Other tenses are acceptable in certain cases.

  1. I/move/Hanoi/when/I/in/high school.

...............................................................................................................................................

  1. My family/use/eat out/every weekend/then/go/cinema/watch/latest/blockbuster.

...............................................................................................................................................

  1. My sister/spend/$500/her birthday party/last year/because/it/her 30th birthday.

...............................................................................................................................................

  1. I/buy/Sarah/farewell gift/because/she/leave/Sydney/next month.

...............................................................................................................................................

  1. There/massive/traffic jam/Melrose Avenue/because/car accident/happen/an hour/before/I/ get/there.

...............................................................................................................................................

  1. I/guess/Vietnamese people/not use/celebrate/Christmas.

...............................................................................................................................................

  1. I/not able/buy/bag/at first/because/expensive/but/it/on sale/a few days later/so/I/decide/ buy/it.

...............................................................................................................................................

Exercise 2: Complete the sentences using the following verbs.

IELTS Writing Task One

The graph below shows the number of books read by men and women at Burnaby Public Library from 2011 to 2014.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Write at least 150 words.

Bài IELTS Writing task 1

Answer

The graph (1)……………………(give) information about Burnaby Public Library between 2011 and 2014. It (2)……………………(show) how many library books people read over this four-year period.

As can be seen from the graph, there (3)……………………(be) different trends for men and women. The number of books read by men (4)……………………(increase) steadily between 2011 and 2012, from about 3000 to 4000. After that, the number (5)……………………(rise) dramatically to 14000 books in 2014. This (6)……………………(be) the highest figure in the period.

Women (7)……………………(start) off reading more books than men, but their numbers (8)……………………(follow) a different pattern. Between 2011 and 2012, there (9)……………………(be) an increase of 3000 from 5000 books to 8000 books, and then a gradual rise to 10000 books in 2013. However, in 2014, their numbers (10)……………………(fall) back to 8000 again.

Overall, there (11)……………………(be) a strong upward trend in the number of books read by men. Although women (12)……………………(read) more books than men in 2011, their reading fell to below the level of men in 2014.

(162 words, Band 8.0)

Exercise 3: Put the verbs into the correct tense.

IELTS Speaking Part Two

Describe an exciting experience you had. You should say:

  • when it happened
  • where it was
  • why you felt excited

Answer:

I (1)……………………(go) on business to Zhuhai, which is a small city in the south of China. The local people (2)……………………(tell) me that it would be great to take a journey around the coastline of Macao, which (3)……………………(be) a wonderful place to the inland people. When I (4)……………………(go) on the yacht with other people, it (5)……………………(be) fine and the weather (6)……………………(be) perfect. After we (7)……………………(sail) for about ten minutes, it (8)……………………(begin) to rain. At first we (9)……………………(not pay) attention to it because it (10)……………………(be) just drizzle. After a little while, the wind (11)……………………(become) very strong and the rain was blown to us. Suddenly, the roof of the yacht (12)……………………(collapse) and the water (13)……………………(pour) onto the man sitting under it and he (14)……………………(be) wet through. The water also (15)……………………(splash) on those nearby and the girls (16)……………………(begin) to scream because it (17)……………………(be) so cold and because of the strong wind. The yacht (18)……………………(begin) to shake violently and it (19)……………………(be) like Titanic. A girl and I were shivering and our teeth were clenching. We (20)……………………(go) to the driver and (21)……………………(plead) him to go back, but he (22)……………………(say), “No! You can’t go back now. You (23)……………………(pay) the money for two-hour journey and you (24)……………………(just travel) for 20 minutes. I must make sure that it’s worthwhile.” We really (25)……………………(not know) what to say. At that time, we (26)……………………(hear) one sentence from the speaker. It (27)……………………(say), “Please look to your right. You can see the Pujing Casino. It’s like a birdcage.” We (28)……………………(turn) to our right, and the only thing that we could see is the heavy white fog on the sea. When the two-hour torture (29)……………………(end), every (30)……………………(heave) a sigh of relief because we can be back alive.

Đáp án thì quá khứ đơn (past simple)

Exercise 1:

  1. I moved to Hanoi when I was in high school.
  2. My family used to eat out every weekend then go to the cinema to watch the latest blockbusters.
  3. My sister spent $500 for her birthday party last year because it was her 30th birthday.
  4. I bought Sarah a farewell gift because she’s leaving (for) Sydney next month.
  5. There was a massive traffic jam on Melrose Avenue because a car accident happened an hour before I got there.
  6. I guess Vietnamese people weren’t used to celebrating Christmas.
  7. I wasn’t able to buy the bag at first because it was expensive, but it was on sale a few days later, so I decided to buy it.

Exercise 2:

  1. gives
  2. shows
  3. were
  4. increased
  5. rose
  6. was

 

  1. started
  2. followed
  3. was
  4. fell
  5. was
  6. read

 

Exercise 3:

  1. went
  2. told
  3. is
  4. went
  5. was
  6. was
  7. sailed
  8. began
  9. didn’t pay
  10. was
  1. became
  2. collapsed
  3. poured
  4. was
  5. splashed
  6. began
  7. was
  8. began
  9. was
  10. went
  1. pleaded
  2. said
  3. have paid
  4. have just traveled
  5. didn’t know
  6. heard
  7. said
  8. turned
  9. ended
  10. heaved

Giới thiệu:

30 ngày tự học IELTS dành cho người mất gốc là khóa học dựa vào cuốn sách cùng tên của Aland English do cô Mai Linh - 8.5 IELTS biên soạn. Tài liệu mang đến nguồn kiến thức về ngữ pháp quan trọng như 7 trong 12 thì trong tiếng Anh dùng nhiều nhất cho IELTS, các loại câu, danh động tính....

Các bạn chỉ cần mỗi ngày truy cập website Aland English và học một bài học liên tục trong 30 ngày thì hoàn toàn có thể hết mất gốc. Nếu các bạn không mất gốc thì vẫn hoàn toàn có thể học được các bài học này vì toàn bộ nội dung bài học được biên soạn theo hướng áp dụng trong IELTS - từ đó giúp các bạn có thể củng cố vững chắc nền tảng kiến thức hơn.

Bên cạnh đó, các bạn hoàn toàn có thể học thêm các khá học khác như khóa học IELTS Online 6.5 Writing và Speaking miễn phí của Aland English nhé!

Chúc các bạn học tốt và nhanh chóng đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS, nếu có thắc mắc gì các bạn có thể truy cập Động 8IELTS hoặc fanpage Aland English cũng như kênh Youtube của Aland English để được học tốt hơn nhé!

Bài học tiếp theo của khóa học 30 ngày xây gốc IELTS:

  • Ngày 5: Quá khứ tiếp diễn (past continuous)
  • Ngày 6: Thì tương lai (future)
  • Ngày 7: Các loại động từ (verb)
  • Ngày 8: Trợ động từ, động từ khuyết thiếu
Chia sẻ

Tin khác

Ngày 30: Media (Từ vựng band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 30: Media (Từ vựng band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 29: Law & Crime (Từ vựng band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 29: Law & Crime (Từ vựng band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 28: Environment (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 28: Environment (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 27: Technology (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 27: Technology (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 26: Nature (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 26: Nature (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 25: History, Art, Culture (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 25: History, Art, Culture (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 24: The world (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 24: The world (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 23: Communication (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 23: Communication (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Tài liệu luyện thi IELTS Cấp 2, Cấp 3

  • Học IELTS 5.0 mất bao lâu và lộ trình học hiệu quả
  • [Review chi tiết] Trọn bộ Collins for IELTS
  • {IELTS Reading Band 5.0} Unit 21 - Yes/No/Not Given; True/False/Not Given | Chiến thuật làm bài
  • {IELTS Reading Band 5.0} Unit 20 - MATCHING HEADINGS | LỖI THƯỜNG GẶP
  • {IELTS Reading Band 5.0} Unit 19 - Matching | Chiến thuật làm bài
  • Cuốn sách luyện đề Cambridge IELTS 14 bản đẹp mới nhất 2019 {PDF + Audio}
  • Download trọn bộ Improve your IELTS 4 kỹ năng - Aland IELTS
  • Unit 5: Map (Khóa 6.5 IELTS Writing & Speaking online)
  • Writing for IELTS (Collins) - Sách luyện thi IELTS Band 6.5
  • {PDF + CD Audio} Collins - Listening for IELTS - sách luyện thi IELTS Listening 6.5 cho mọi người

TƯ VẤN MIỄN PHÍ

LIÊN KẾT NHANH

  • Lịch khai giảng các lớp Cambridge, IELTSLịch khai giảng các lớp Cambridge, IELTS
  • 10 Quan niệm sai lầm khi con học tiếng Anh10 Quan niệm sai lầm khi con học tiếng Anh
  • 55 Cấu trúc tiếng Anh chinh phục mọi bài thi55 Cấu trúc tiếng Anh chinh phục mọi bài thi
  • Học tiếng Anh chuẩn quốc tế cho con Tiểu họcHọc tiếng Anh chuẩn quốc tế cho con Tiểu học
  • Thi thử IELTS miễn phíThi thử IELTS miễn phí
  • Khóa 45 ngày Xây gốc ngữ phápKhóa 45 ngày Xây gốc ngữ pháp

Tủ sách IELTS Junior

Xem thêm
  • Trọn bộ Practical IELTS Strategies {Review + Dowload}

    Trọn bộ Practical IELTS Strategies {Review + Dowload}

  • [Review chi tiết] Trọn bộ Collins for IELTS

    [Review chi tiết] Trọn bộ Collins for IELTS

  • Download trọn bộ Improve your IELTS 4 kỹ năng - Aland IELTS

    Download trọn bộ Improve your IELTS 4 kỹ năng - Aland IELTS

  • Review Intensive IELTS Listening, Reading, Speaking, Writing

    Review Intensive IELTS Listening, Reading, Speaking, Writing

Góc Kinh nghiệm

Kinh nghiệm ghi điểm 7.5 IELTS chỉ sau 3 tháng của chàng trai Kinh tế
7.5 IELTS

Kinh nghiệm ghi điểm 7.5 IELTS chỉ sau 3 tháng của chàng trai Kinh tế

Xem thêm

Tp. Hà Nội

Số 19, Nguyễn Văn Lộc, phường Mỗ Lao, quận Hà Đông [133] SĐT: 024 22682 777

Tp. Đà Nẵng

254 Tôn Đức Thắng, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng [122] SĐT: 02366 286 767

FANPAGE

Facebook

Thông báo

Trực thuộc công ty cổ phần giáo dục và đào tạo Imap Việt Nam

×

0906 201 222

[email protected]

  • Về chúng tôi +
    • Về Aland
    • Đội ngũ chuyên gia
    • Báo chí nói về chúng tôi
    • Vinh danh học viên
  • Học Online Free +
    • Học Cambridge Online
    • Học IELTS Online
  • Tài liệu Online +
    • Tài liệu Cambridge
    • Tài liệu IELTS +
      • IELTS Reading
      • IELTS Listening
      • IELTS Speaking
      • IELTS Writing
      • Tài liệu IELTS
      • 30 ngày xây gốc IELTS
  • Tin tức
  • Khóa học +
    • Khóa học Luyện Chuyên
    • Khóa Newbie cho 5-6 tuổi
    • Khóa Giao Tiếp Toàn Diện (CM)
    • Aland Explorer cho 6-8 tuổi
    • Khóa IELTS Junior
    • Khóa Pioneer cho 8-10 tuổi
  • IELTS Online Test
  • Liên hệ

Trực thuộc công ty cổ phần giáo dục và đào tạo Imap Việt Nam