Hotline: 0906 201 222
Khi đọc bài viết này, chắc hẳn các bạn đang quan tâm đến đến các cấu trúc tiếng Anh thông dụng để nâng trình tiếng Anh đúng không nào?
Nếu bạn cho rằng việc học ngữ pháp lấy 9, 10 tiếng Anh là chuyện tẻ nhạt và vô cùng khó khăn. Đừng lo! Với 55 Cấu trúc tiếng Anh thông dụng "THEO LỘ TRÌNH 30 NGÀY" do Aland tổng hợp, chắc chắn sẽ giúp các bạn giải quyết vấn đề này.
Xem thêm bài viết về ngữ pháp cơ bản khác:
Cùng chinh phục 55 Cấu trúc tiếng Anh trong 30 ngày để phá đảo mọi bài thi các bạn nhé ^.^
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something (quá....để cho ai làm gì…)
Ví dụ: This structure is too easy for you to remember. (Cấu trúc này quá dễ để bạn nhớ)
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V (quá … đến nỗi mà…)
Ví dụ: This box is so heavy that I cannot take it. (Cái hộp này quá nặng đến nỗi mà tớ không thể bê được nó)
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V (quá... đến nỗi mà...)
Ví dụ: It is such a heavy box that I cannot take it. (Cái hộp nặng quá đến nỗi mà tớ không thể bê được nó)
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something (Đủ... cho ai đó làm gì...)
Ví dụ: She is old enough to get married.(Cô ấy đủ lớn để lấy chống rồi)
5. Have/ get + something + done (past participle) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
Ví dụ: I had my hair cut yesterday. (Tớ đã cắt tóc ngày hôm qua)
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)
Ví dụ: It’s time for me to ask all of you for this question. (Đã đến lúc tôi cần hỏi cavs bạn câu hỏi này)
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)
Ví dụ: It takes me 5 minutes to get to school. (Mất 5 phút để tớ đi đến trường)
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)
Ví dụ: I can’t prevent him from smoking. (Tớ không thể ngăn anh ấy hút thuốc)
➤ Xem thêm: Lộ trình học tiếng Anh cho con tiểu học theo chuẩn Quốc tế
9. S + find+ it+ adj to do something (thấy ... để làm gì...)
Ví dụ: I find it very difficult to learn about English. (Tớ thấy học tiếng Anh rất khó.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)
Ví dụ: I prefer dog to cat. (Tớ thích chó hơn mèo)
11. Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì)
Ví dụ: She would rather play games than read books. (Cô ấy thích chơi game hơn đọc sách)
12. To be/get Used to + V-ing (quen làm gì)
Ví dụ: I am used to eating with chopsticks. (Tớ quen ăn bằng đũa)
13. Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qúa khứ và bây giờ không làm nữa)
Ví dụ: I used to go fishing with my friend when I was young. (Khi còn trẻ, tôi thường đi câu cá với bạn tôi)
14. to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing ( ngạc nhiên về....)
Ví dụ: I was amazed at his big beautiful villa. (Tớ đã ngạc nhiên về ngôi biệt thự rất đẹp của anh ấy)
15. to be angry at + N/V-ing (tức giận về)
Ví dụ: Her mother was very angry at her bad marks. (Mẹ của cô ấy đã rất tức giận vì điểm số của cô ấy quá tệ.)
16. to give up + V-ing/ N (từ bỏ làm gì/ cái gì...)
Ví dụ: You should give up smoking as soon as possible. (Bạn cần bỏ hút thuốc càng sớm càng tốt.
...
➤ Xem thêm: Khóa 45 ngày xây gốc ngữ pháp cho học sinh chuyển cấp
➤ Tải FULL 55 Cấu trúc tiếng Anh thông dụng: TẠI ĐÂY |
Hy vọng với những cấu trúc tiếng Anh hay dưới đây sẽ giúp các bạn dễ dàng vượt cạn mọi bài thi tiếng Anh. Cũng như, lấy 9, 10 tiếng Anh trong các kỳ thi sắp tới. Ngoài ra bạn nên học kỹ về các cấu trúc ngữ pháp như câu điều kiện, câu bị động, mệnh đề quan hệ...để sử dụng chuẩn nữa nhé.
Chúc các bạn thành công!