Hotline: 0906 201 222
Tổng hợp các cách phát âm S và ES trong tiếng Anh giúp phát âm như người bản xứ chỉ trong vòng 10'. Ba mẹ và các con cùng học và luyện tập nhé.
Một trong những rào cản lớn nhất khiến các bạn học sinh Việt Nam nói tiếng Anh không chuẩn là vì các bạn không phát âm âm cuối. Đặc biệt khi các bạn phát âm những từ có s, es, các bạn thường bỏ qua hoặc đọc hết bằng âm "s" gây ra sự hiểu nhầm cho người đối diện.
Hôm nay Aland English sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết cách phát âm s, es đơn giản và dễ hiểu nhất!
Để hiểu rõ hơn về phát âm chuẩn, bạn xem bài viết: Bảng phiên âm IPA với video hướng dẫn luyện phát âm chuẩn quốc tế
>> Quà tặng độc quyền bởi Ms Hoa Junior:
Tặng sách "Chiến thuật chinh phục điểm 8+ Tiếng Anh"
Chúng ta vẫn thường học ở trường, hay tại các lớp ngữ pháp về cặp đuôi S và ES thường xuất hiện ở thời Hiện tại đơn. Tuy nhiên, như vậy vẫn chưa đủ. Ngoài ra còn nhiều trường hợp khác, mà các con cần quan tâm, bao gồm:
Tip: Để dễ nhớ hơn, các bạn hãy sử dụng câu thần chú này nhé:
O Chanh Sợ Xấu Shợ Zà
Ex: Brush → brushes
Do → does
Watch → watches
Ex: Study → studies
Fly → flies
Fry → fries
Ex: Play → plays
Stay → stays
Qua trao đổi, Aland nhận thấy rằng có rất nhiều bạn vẫn không biết hoặc không phân biệt được các cách phát âm của âm đuôi S và ES. Mặc dù đã học đi học lại rất nhiều lần. Vì vậy, Aland xin chia sẻ 1 lần nữa cách phát âm của âm đuôi này theo 3 cách sau đây nha:
Vậy khi nào phát âm là /s/, khi nào là /z/ và khi nào là /iz/? Các bạn hãy cùng Alan tham khảo phần tiếp theo để phát âm chuẩn nhất nhé ^.^
Từ | Phát âm | Nghĩa | Ví dụ |
Units |
ˈjuːnɪts |
person or group that is complete by itself but can also form part of something larger |
The book has 12 units |
Stops |
stɒps |
to no longer move |
This train stops at Oxford. |
Laughs |
lɑːfs |
to make the sounds and movements of your face that show you think something is funny or silly |
She laughs |
Topics |
ˈtɒpɪks |
a subject that you talk, write or learn about |
There are 2 topics in the workshop |
Eats |
iːts |
to put food in your mouth, bite it and swallow it |
She eats a lot |
Từ | Phát âm | Nghĩa | Ví dụ |
watches |
wɒtʃiz |
to look at somebody/something for a time |
She stood and watched as the taxi drove off |
misses |
mɪsiz |
feel sad because you can no longer see somebody or do something that you like |
She misses him so much |
changes |
ˈtʃeɪndʒɪz |
to become different |
The leave changes colour in autumn |
Từ | Phát âm | Nghĩa | Ví dụ |
Plays |
/pleɪz/ |
to do things for pleasure |
He plays football in the afternoon. |
Hugs |
/hʌgz/ |
to put your arms around somebody and hold them tightly, especially to show that you like or love them |
My mother hugs me when I’m sad. |
Bags |
/bægz/ |
a container made of cloth, leather, plastic or paper |
I have four bags. |
Đối với động từ "say" khi không thêm s ta sẽ đọc là /sei/. Tuy nhiên khi thêm s, “says” sẽ được đọc là /sez/ tức là phát âm /z/. Ngoài ra chúng ta sẽ gặp cách phát âm s không theo quy tắc như: have => has.
Bài tập: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
1. A. skims B. works C. sits D. laughs
2. A. fixes B. pushes C. misses D. goes
3. A. cries B. buzzes C. studies D. supplies
4. A. holds B. notes C. replies D. sings
5. A. keeps B. gives C. cleans D. prepares
6. A. runs B. fills C. draws D. catches
7. A. drops B. kicks C. sees D. hopes
8. A. types B. knocks C. changes D. wants
9. A. drinks B. rides C. travels D. leaves
10. A. calls B. glasses C. smiles D. learns
11. A. schools B. yards C. labs D. seats
12. A. knives B. trees C. classes D. agrees
13. A. buses B. horses C. causes D. ties
14. A. garages B. boats C. bikes D. roofs
15. A. ships B. roads C. streets D. speaks
16. A. beliefs B. cups C. plates D. apples
17. A. books B. days C. songs D. erasers
18. A. houses B. knives C. clauses D. changes
19. A. roofs B. banks C. hills D. bats
20. A. hats B. tables C. tests D. desks
21. A. gives B. passes C. dances D. finishes
22. A. sees B. sings C. meets D. needs
23. A. seeks B. plays C. gets D. looks
24. A. tries B. receives C. teaches D. studies
25. A. says B. pays C. stays D. boys
26. A. eyes B. apples C. tables D. faces
27. A. posts B. types C. wives D. keeps
28. A. beds B. pens C. notebooks D. rulers
29. A. stools B. cards C. cabs D. forks
30. A. buses B. crashes C. bridges D. plates
Đáp án | |||||||||
1. A | 2. D | 3. B | 4. B | 5. A | 6. D | 7. C | 8. C | 9. A | 10. B |
11. D | 12. C | 13. D | 14. A | 15. B | 16. D | 17. D | 18. B | 19. C | 20. B |
21. A | 22. C | 23. B | 24. C | 25. A | 26. D | 27. C | 28. C | 29. D | 30. D |
Sau khi học bài này chắc chắn ba mẹ và các con đã biết cách đọc s, es trong tiếng Anh rồi. Nếu có bất cứ thắc mắc nào ba mẹ và các con hãy đừng ngần ngại và inbox ngay cho Aland nhé !