>> Quà tặng độc quyền bởi Ms Hoa Junior:
Tặng sách "Chiến thuật chinh phục điểm 8+ Tiếng Anh"
Bảng phiên âm tiếng anh IPA là viết tắt của “International Phonetic Alphabet”, tên gọi của bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế mà tất cả các bạn nhất định phải nắm vững khi bắt đầu học tiếng Anh.
Việc sử dụng bảng tiếng phiên âm này sẽ giúp bạn đọc và phát âm tiếng anh nhanh và chẩn xác hơn. Nhất là khi tra từ điển, bạn sẽ biết cách phát âm từ nhờ vào phần phiên âm của từ đó.
Tuy nhiên, khác với tiếng Việt, bạn sẽ phải hiểu về phiên âm quốc tế để hiễu rõ cách phát âm chứ không phải nhìn vào mặt chữ của từ đó. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng bản phiên âm tiếng Anh 1 cách hiệu quả nhất.
Cùng Aland English khám phá ngay cả nhà nhé ^.^
➤ Nếu bạn nào chưa rõ về Bảng chữ cái tiếng Anh, có thể tham khảo thêm : TẠI ĐÂY
Không giống như các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh thông thường, bảng phiên âm tiếng anh IPA là một tập hợp các ký tự Latin. Những ký tự này kết hợp với nhau sẽ tạo thành phiên âm hay cách đọc của một từ hoàn chỉnh.
Trong từ điển, phiên âm sẽ được đặt trong ô ngoặc bên cạnh từ vựng. Bạn dựa theo những từ này để phát âm chính xác từ đó.
Trong bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA bao gồm 44 âm. Trong đó, có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds). https://mshoagiaotiep.com/
Dưới đây là bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ để các bạn tham khảo:
➤ Ký hiệu:
- Vowels - Nguyên âm
- Consonants: Phụ âm
- Monophthongs: Nguyên âm ngắn
- Diphthongs: Nguyên âm dài
➤ Bạn có thể download bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế này về dán lên tường để học ôn hoặc tải bảng IPA pdf : TẠI ĐÂY
Ví dụ: Ta có hai cặp từ:
Nó còn có thể đọc là /ˈdez•ərt/ - chỉ khu đất rộng rãi, ít mưa, khô nữa.
-> Cặp từ này giống nhau về cách viết nhưng phát âm và nghĩa của từ khác nhau.
➤ Hay ví dụ khác:
-> Ba từ này thì phát âm đều giống nhau nhưng cách viết và nghĩa của từ khác nhau.
Đây là những trường hợp tiêu biểu mà bạn có thể thấy rõ sự khác biệt của mặt chữ - phát âm – nghĩa của từ.
Cách phát âm 44 âm chuẩn quốc tế bạn cần luyện tập đến khi thuần thục vì đây chính là mấu chốt giúp bạn phát âm đúng, nói chính xác. Vì có những cặp từ như đã kể ví dụ ban đầu, mặt chữ giống nhau nhưng cách đọc khác nhau và cũng ngược lại có những cặp từ đọc thì giống nhau nhưng mặt chữ lại khác nhau.
Bạn có nhận thấy việc học tiếng Anh trên lớp và giao tiếp thực sự nó khác nhau như nào không? Nếu có thì hẳn bạn đã thấy tầm quan trọng của phiên âm và lý do vì sao nên học bảng phiên âm tiếng Anh này đầu tiên.
Hãy thử nhớ lại một chút, khi bạn bắt đầu học tiếng Anh, nếu bạn không biết cách phát âm chuẩn thì liệu bạn có nghe được người đối diện mình nói gì không? Hay với các từ mà có cách phát âm gần giống nhau, nếu bạn không phát âm được chuẩn đôi khi còn gây ra những hiểu nhầm không đáng có.
Phát âm chuẩn tiếng Anh giúp bạn và người bản ngữ trở nên dễ dàng hơn, bạn được thể hiện bản thân mình một cách thoải mái sẽ cảm thấy tự tin hơn.
Bên cạnh đó, hiểu được người khác nói gì còn giúp cho bạn tiếp thu thêm nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm trong ngôn ngữ, cũng như trong các lĩnh vực khác. Đặc biệt, giỏi phát âm tiếng Anh, bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu phong cách sống, văn hóa, phong tục tập quán của người bản xứ.
Theo phân chia bảng nguyên âm tiếng Anh 44 âm sẽ bao gồm 20 nguyên âm và 24 phụ âm.
Bây giờ chúng ta sẽ hãy cùng Aland tìm hiểu về các phát âm của từng nguyên âm và phụ âm này trong tiếng Anh nhé ^.^
Nguyên âm là những âm khi phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Đây gọi là những âm được tạo ra bởi dao động của thanh quản.
Nguyên âm có thể đứng riêng hoặc kết hợp cùng các phụ âm để tạo thành tiếng - trên phương diện chuwxsex tạo thành các từ.
Dựa theo âm từ thanh quản nên khi phát âm, bạn cần cử động lưỡi,môi, lấy hơi để phát âm chuẩn.
Trên mặt chữ, nguyên âm chủ yếu là a,o, i, u, e và thêm bán nguyên âm y,w. Còn đọc theo phiên âm thì có 20 nguyên âm như sau:
Ta sẽ đi từng âm thông qua bảng dưới đây:
STT | Phiên âm | Cách phát âm | Mô tả |
1 | /ɪ/ |
|
|
2 | /i:/ |
|
|
3 | /e/ |
|
|
4 | /ə/ |
|
|
5 | /ɜ:/ |
|
|
6 | /ʊ/ |
|
|
7 | /u:/ |
|
|
8 | /ɒ/ |
|
|
9 | /ɔ:/ |
|
|
10 | /ʌ/ |
|
|
11 | /ɑ:/ |
|
|
12 | /æ/ |
|
|
13 | /ɪə/ |
|
|
14 | /eə/ |
|
|
15 | /eɪ/ |
|
|
16 | /ɔɪ/ |
|
|
17 | /aɪ/ |
|
|
18 | /əʊ/ |
|
|
19 | /aʊ/ |
|
|
20 | /ʊə/ |
|
|
Còn phụ âm là âm phát ra mà luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở như răng, môi va chạm, lưỡi cong chạm môi… Đây gọi là âm phát từ thanh quản qua miệng. Phụ âm không được sử dụng riêng lẻ mà phải đi cùng nguyên âm tạo thành từ mới phát được thành tiếng trong lời nói.
Trong bảng phiên âm IPA có tất cả là 24 phụ âm, với mặt chữ tương tự chữ cái còn lại.
Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu đi học từng âm nhé ^.^
STT | Phiên âm | Cách đọc | Mô tả |
1 | /p/ |
|
|
2 | /b/ |
|
|
3 | /t/ |
|
|
4 | /d/ |
|
|
5 | /t∫/ |
|
|
6 | /dʒ/ |
|
|
7 | /k/ |
|
|
8 | /g/ |
|
|
9 | /f/ |
|
|
10 | /v/ |
|
|
11 | /ð/ |
|
|
12 | /θ/ |
|
|
13 | /s/ |
|
|
14 | /z/ |
|
|
15 | /∫/ |
|
|
16 | /ʒ/ |
|
|
17 | /m/ |
|
|
18 | /n/ |
|
|
19 | /ŋ/ |
|
|
20 | /h/ |
|
|
21 | /l/ |
|
|
22 | /r/ |
|
|
23 | /w/ |
|
|
24 | /j/ |
|
|
Để phát âm 44 phiên ân tiếng Anh theo đúng chuẩn quốc tế. Bạn cần phải kết hợp môi, lưỡi và thanh quản cùng với nhau. Dưới đây là lưu ý khi phát âm các bạn cần nhớ
➤ Đối với môi:
➤ Đối với lưỡi
➤ Đối với dây thanh quản
Ngoài ra, dưới đây là một số lưu ý cụ thể cho mọi người.
Ví dụ:
Ví dụ: gYm, gIant, gEnerate,hugE, languagE,vegEtable...
Ví dụ: go, gone, god,gun,gum, gut, guy, game, gallic,...
Ví dụ: cat, cut, cold, call, culture, coke,...
Nếu đi trước r là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì có thể lược bỏ đi.
Ví dụ:
Với từ interest có phiên âm đầy đủ là ˈɪntərəst/ˈɪntərest.
Nhưng vì trước r là âm ə nên còn được phát âm là ˈɪntrəst/ˈɪntrest(2). Bạn có thể thấy nhiều từ điển viết phiên âm theo trường hợp 2.
Trong hầu hết trường hợp, âm j đều đứng đầu 1 từ và phát âm là dʒ.
Ví dụ: jump, jealous, just, job,...
Có 5 nguyên âm ngắn: ă ĕ ĭ ŏ ŭ
Và thêm 5 nguyên âm dài được kí hiệu lần lượt là ā ē ī ō ū mà bạn thấy ở trên bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ. Nguyên âm dài là những nguyên âm được phát âm như sau:
Để phân biệt nguyên âm ngắn dài thì bạn có thể dựa theo các quy tắc sau:
Ví dụ: rain(a, i đứng cạnh nhau a ở đây là a dài, i là âm câm, do vậy rain sẽ được phát âm là reɪn), tied(i dài,e câm), seal(e dài,a câm), boat(o dài, a câm)
Ngoại lệ: read - ở thì quá khứ là e ngắn nhưng ở hiện tại là e dài. Và một số từ khác.
Ví dụ: Dinner(i ngắn), summer(u ngắn), rabbit(a ngắn), robber(o ngắn), egg(e ngắn).
Ví dụ: Peek(e dài), greet(e dài), meet(e dài), vacuum(u dài)
Không áp dụng quy tắc này với nguyên âm O. Vì nó sẽ tạo thành âm khác nhau: poor, tool, fool, door,..
Không áp dụng nếu đứng sau 2 nguyên âm này là âm R vì khi đó âm đã bị biến đôi: beer.
Ví dụ: Cry, TRy, by,shy,...
Ví dụ: Ball, staff, pass, tall, different(i ngắn), coLLage(o ngắn), compass (a ngắn)
Ví dụ: rabbit(a ngắn), maNNer(a ngắn), suMMer(u ngắn), haPPy(a ngắn), hoLLywood(o ngắn), suGGest(u ngắn), odd(o ngắn),...
Bạn nhớ quy tắc này thì khi viết lại từ theo âm bạn sẽ tránh được lỗi Spelling. Ví dụ bạn nghe đọc là Compass nhưng nếu nắm quy tắc bạn biết sau nguyên âm a ngắn sẽ cần hai chữ S, tránh được lỗi viết compas.
Nếu một từ ngắn hay âm thanh cuối của từ dài kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm + e thì em sẽ bị câm và nguyên âm trước đó là nguyên âm dài.
Họ gọi đó là Magic e, silient e, super e...
Ví dụ:
Những trường hợp trên không hẳn đúng 100% nhưng sẽ đúng với đa số nên các bạn cần lưu ý và áp dụng để dễ nhớ phiên âm, viết từ chính xác hơn.
Đừng lo lắng vì có quá nhiều phiên âm phải học, bởi không có đường tắt nào dẫn đến thành công cả. Chỉ có học tập chăm chỉ mỗi ngày, mới giúp bạn sử dụng nhuần nhuyễn và nhớ lâu những phiên âm này.
Trên đây là thông tin bảng phiên âm tiếng Anh với mẹo, cách phát âm chuẩn, các bạn lưu về học nhé. Nếu có gì khó khăn, hãy cmt để được chia sẻ giải đáp nha!
Bạn tham khảo thêm bài học ngữ pháp nâng cao kiến thức cơ bản, Các THÌ trong tiếng Anh: Mọi điều cần biết + Cách học hiệu quả nữa nhé!