Hotline: 0906 201 222
“Look like” được sử dụng khi so sánh một vật hoặc một người … có hình dạng, ngoại hình giống như một vật hoặc người … khác. “Look like” liên quan tới thị giác và được dịch là “nhìn giống như”.
Ví dụ:
“Smell like” được sử dụng khi so sánh một vật hoặc một người … có mùi hương giống như một vật hoặc người … khác. “Smell like” liên quan tới khứu giác và được dịch là “có mùi giống như”
Ví dụ:
“Taste like” được sử dụng khi so sánh một thứ có vị giống như một thứ khác. “Taste like” liên quan tới vị giác và được dịch là “có vị giống như”
Ví dụ:
“Sound like” được sử dụng khi so sánh một thứ có âm thanh giống như một thứ khác. “Sound like” liên quan tới thính giác và được dịch là “nghe giống như”
Ví dụ:
“Feel like” được sử dụng khi so sánh một thứ đem lại cảm giác giống như một thứ khác. “Sound like” liên quan tới cảm giác và được dịch là “cảm thấy giống như”
Ví dụ:
➤ Tham gia ngay Cộng đồng học Cambridge, IELTS để nhận thêm nhiều kiến thức bổ ích: TẠI ĐÂY |
1. That ________ like pizza cooking. I’m hungry!
2. That ________ like a baby. Emma’s crying again!
3. This _______ like wool. It’s very soft.
4. That ______ like banana ice cream. I don’t like it.
5. A tiger ______ like a cat, but it’s dangerous.
1. Look at that bird! It looks / feels like an eagle.
2. This skirt is so soft. It looks / feels like silk.
3. The milk is so old that it tastes / looks like cheese.
4. This music smells / sounds like Beethoven.
5. This washing powder sounds / smells like violet.
6. Can you close the window? It smells / tastes like someone cooking fish!
7. Your new gloves feel / taste like real leather. They are so nice and quite cheap.
8. What’s for breakfast? It smells / tastes like bacon and eggs.
9. You’ve gone completely white. You look / smell like a witch.
10. The new scarf I bought feels / sounds like silk even though it’s not.
11. Have you ever tried these new candies? They taste / feel like peanut.
12. I think Jane is here. That feels / sounds like her motorbike.