Trang chủ

Hotline: 0906 201 222

[email protected]

Đăng ký Đăng nhập
this
  • Về chúng tôi
    • Về Aland
    • Đội ngũ chuyên gia
    • Báo chí nói về chúng tôi
    • Vinh danh học viên
  • Học Online Free
    • Học Cambridge Online
    • Học IELTS Online
  • Tài liệu Online
    • Tài liệu Cambridge
    • Tài liệu IELTS
      • IELTS Reading
      • IELTS Listening
      • IELTS Speaking
      • IELTS Writing
      • Tài liệu IELTS
      • 30 ngày xây gốc IELTS
  • Tin tức
  • Khóa học
    • Khóa học Luyện Chuyên
    • Khóa Newbie cho 5-6 tuổi
    • Khóa Giao Tiếp Toàn Diện (CM)
    • Aland Explorer cho 6-8 tuổi
    • Khóa IELTS Junior
    • Khóa Pioneer cho 8-10 tuổi
  • IELTS Online Test
  • Liên hệ
  • Trang chủ
  • 30 ngày xây gốc IELTS

Ngày 13: S-V agreement with modal verbs

 
Chia sẻ

S-V agreement with modal verbs hay còn gọi là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là một phần vô cùng quan trọng trong IELTS Speaking và Writing. Phần này giúp để tạo thành 1 câu có nghĩa và ăn điểm của IELTS. Hãy cùng Aland học bài học qua bài sau đây nhé!

Sự hoà hợp chủ ngữ - động từ là điểm mấu chốt trong ngữ pháp để tạo thành câu có nghĩa. Khi xem xét sự hoà hợp chủ ngữ - động từ, ta sẽ nhìn vào chủ ngữ và chia động từ số ít/nhiều phù hợp.

 

Countable N

Singular

Countable N

Plural

Uncountable N

Singular

Uncountable N

Plural (special)

Verb

Singular

I am a student.

 

Early education plays an important role.-

Maths is the subject that I hate the most.

Verb

Plural

 

Cats are very lazy in general.

 

 

 

  • Khái niệm

Động từ khuyết thiếu thường đứng trước động từ chính trong câu để diễn đạt khả năng, xác suất, sự chắc chắn, hoặc xin phép, đề nghị… Trong một số trường hợp, động từ khuyết thiếu sẽ đứng trước ‘have + PII’ để diễn đạt một khả năng có thể xảy ra trong quá khứ. Các động từ khuyết thiếu chính bao gồm:

can

could

may

might

shall

should

will

would

must

 

 

 

 

  • Đặc điểm
  • Luôn phải có một động từ nguyên mẫu theo sau

e.g. : I must be at home before curfew. (Tôi phải có mặt ở nhà trước giờ giới nghiêm)

  • Không bao giờ thay đổi hình thức theo chủ ngữ

Các động từ bình thường phải thêm -s hay -es nếu chủ ngữ là danh từ số ít, nhưng động từ khiếm khuyết thì không thay đổi hình thức.

e.g. : My brother can drive the car. (Anh trai tôi có thể lái xe)

Như ta có thể thấy ở ví dụ trên, động từ khiếm khuyết can không thay đổi hình thức, cho dù chủ ngữ có là số ít hay số nhiều đi nữa.

  • Khi phủ định thì không cần trợ động từ mà chỉ cần thêm "not" trực tiếp vào phía sau

Ta có thể so sánh 2 ví dụ sau:

e.g.1 : He lies to his friends. → He does not lie to his friends. (mượn trợ động từ to do)

e.g.2 : He should lie to his friends. → He should not lie to his friends. (không cần trợ động từ)

  • Khi đặt câu hỏi thì không cần trợ động từ mà chỉ cần đảo động từ khiếm khuyết ra trước chủ ngữ

Ta có thể so sánh 2 ví dụ sau:

e.g.1 : He speaks English. → Does he speak English?

e.g.2 : He can speak English → Can he speak English?

  • Không có các dạng V-ing, V-ed, to Verb

Khác với những động từ bình thường, động từ khiếm khuyết chỉ có một dạng duy nhất là dạng nguyên mẫu.

Ví dụ: động từ khiếm khuyết must không có dạng musting, musted hay to must.

  • Chức năng trong IELTS

 

Cách dùng

Ví dụ

can

  • dự đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại
  • nói về khả năng, năng lực ở hiện tại
  • cho phép hoặc xin phép làm gì đó
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • English can be hard to her.
  • I can speak some French.
  • They can go home now.
  • I’m sorry, can you repeat the question?

could

  • nói về khả năng, năng lực trong quá khứ
  • cho phép hoặc xin phép một cách lịch sự
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • I couldn't drive the car.
  • Could I open the window?
  • Could you turn on the lights, please?

may

  • dự đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại
  • cho phép hoặc xin phép
  • It may take two hours.
  • She may not leave until he says so.

might

  • dự đoán khả năng một việc xảy ra ở hiện tại
  • It might rain.

 

must

  • diễn đạt khả năng một việc xảy ra ở hiện tại là gần như chắc chắn.
  • bắt buộc phải làm gì đó

must not = bắt buộc không được làm gì đó

  • It must be hot outside, I can feel it.
  • I must write the final report in order to graduate.

shall

  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự

Lưu ý: chỉ dùng cho ngôi I và we

  • Shall we dance?

should

  • nên/không nên làm gì đó
  • People should not litter.

will

  • sự việc sẽ xảy ra sau thời điểm hiện tại
  • will always: thói quen ở hiện tại
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • thể hiện ý muốn, đưa ra một lời hứa
  • I will graduate soon.
  • Tim will always be late!
  • Will you marry me?
  • I will never leave Hanoi.

would

  • sự việc sẽ xảy ra sau một thời điểm trong quá khứ
  • thói quen trong quá khứ
  • dùng trong yêu cầu hay lời mời lịch sự
  • She said she would send me a letter soon.
  • When I was little, I would play outside all day.
  • Would you go and wait outside for a bit?

Trên thực tế, trong bài thi IELTS ta không cần sử dụng nhiều đến các công dụng cho phép, xin phép, yêu cầu, hay mời lịch sự của động từ khuyết thiếu.

 

 

MODAL VERBS + HAVE + PII
(could have, would have, should have, might have, must have)

 

Cách dùng

Ví dụ

could have

đã có khả năng làm được trong quá khứ, nhưng vì một lí do nào đó mà lúc đó đã không làm vậy

  • I could run faster. à Lúc trước tôi có thể chạy nhanh hơn, còn bây giờ thì tôi không chạy nhanh hơn được)
  • I could have run faster. à Tôi (đáng lẽ ra) đã có thể chạy nhanh hơn, nhưng vì một lý do nào đó mà lúc đó tôi đã không chạy nhanh hơn

should have

đáng lẽ ra đã phải làm gì đó

  • I should study harder. à Tôi nên học chăm chỉ hơn)
  • I should have studied harder. à Đáng lẽ ra tôi đã phải học chăm chỉ hơn thì đã không bị điểm kém như bây giờ)

might have

phỏng đoán một việc đã có thể xảy ra rồi

The bus might have left. à Xe buýt hình như đã rời đi rồi

must have

phỏng đoán một việc gần như chắc chắn đã xảy ra

It must have been hard for her. à Cô ấy hẳn là đã rất khổ tâm.

would have

rất muốn làm một điều gì đó nhưng lại không làm

Lưu ý: có thể gặp trong câu điều kiện loại 3

I would have studied abroad, but I couldn’t afford it. à Tôi đã rất muốn đi du học nhưng điều kiện kinh tế không cho phép. Nếu tôi có tiền thì tôi đã đi du học rồi.

 

 

Exercise 1: Choose one of the following to complete the sentences with the correct tense of the verbs in brackets.

must (not) have

might (not) have

should (not) have

could (not) have

 

1. John …………………… (go) on holiday. I saw him this morning downtown.

2. Nobody answered the phone at the clinic. It …………………… (close) early.

3. I …………………… (revise) more for my exams. I think I'll fail!

4. Sarah looks really pleased with herself. She …………………… (pass) her driving test this morning.

5. I didn't know you were going to Phil's party yesterday. You …………………… (tell) me!

6. I can't believe Jim hasn't arrived yet. He …………………… (catch) the wrong train.

7. Don't lie to me that you were ill yesterday. You …………………… (be) ill - John said you were at the ice hockey match last night.

8. I don't know where they went on holiday but they bought Euros before they left so they …………………… (go) to France or Germany.

9. His number was busy all night - he …………………… (be) on the phone continuously for hours.

10. It …………………… (be) Mickey I saw at the party. He didn't recognise me at all.

Exercise 2: Complete these IELTS Speaking answers.

  1. What kinds of possessions give status to people in your country?

That’s a good question. Let me think…I’d say it …………… (depend) on where you are and who you are with. If you …………… (be) out in public, it …………… (be) things like the car you are driving. If you have the latest Mercedes Benz model, then in my country that …………… (be) a sign of status, as most people can’t even …………… (afford) a car at all, whatever the make. Property, or the house you …………… (own), and the possessions you …………… (have) in it …………… (be) also a sign of status. If you have a nice house in a nice area, then this …………… (show) you have money and are someone important. 

  1. Has it always been the same or were different possessions thought of as valuable in the past?

I …………… (be) too young to remember exactly what it …………… (be) like a long time ago, but yes, I think it …………… (be) different. For example, cars as I mentioned before only really …………… (come) to our country in the last ten years or so. That kind of consumerism …………… (be) a fairly recent thing so this couldn’t have …………… (be) used as a representation of something valuable. I think it was things like gold and jewelry that …………… (be) seen as valuable. Of course these …………… (be) still seen as valuable today, but previously it was these things over anything else as a lot of the modern day possessions …………… (be) not available. 

  1. Why do you think people need to show their status in society?

I believe that this is because it's important in society to show you …………… (have) money or …………… (be) successful – it is nature, or the way we are brought up, that …………… (make) us feel like this, but also the pressure that society …………… (put) on everyone to be successful. And showing status …………… (be) basically showing that you have money and you have success, so this is what people …………… (want) to do. Going back to the example of the car, driving around in a Mercedes …………… (be) a very conspicuous show of status – it basically …………… (say) to people, “Look, I am successful and I have money.” Another reason is possibly for respect. In many cultures, if someone …………… (have) high status, then they will be respected by others and they may …………… (receive) preferential treatment.

 

 

Exercise 1:

  1. couldn’t have gone
  2. must have closed
  3. should have revised
  4. must have passed
  5. should have told
  1. must have/couldn’t have
  2. couldn’t have
  3. might have gone
  4. must have been
  5. couldn’t have been

 

Exercise 2:

  1. What kinds of possessions give status to people in your country?

That’s a good question. Let me think…I’d say it depends on where you are and who you are with. If you are out in public, it is things like the car you are driving. If you have the latest Mercedes Benz model, then in my country that is a sign of status, as most people can’t even afford a car at all, whatever the make. Property, or the house you own, and the possessions you have in it are also a sign of status. If you have a nice house in a nice area, then this shows you have money and are someone important. 

  1. Has it always been the same or were different possessions thought of as valuable in the past?

I’m too young to remember exactly what it was like a long time ago, but yes, I think it was different. For example, cars as I mentioned before only really came to our country in the last ten years or so. That kind of consumerism is a fairly recent thing so this couldn’t have been used as a representation of something valuable. I think it was things like gold and jewelry that were seen as valuable. Of course these are still seen as valuable today, but previously it was these things over anything else as a lot of the modern day possessions were not available. 

  1. Why do you think people need to show their status in society?

I believe that this is because it's important in society to show you have money or are successful – it is nature, or the way we are brought up, that makes us feel like this, but also the pressure that society puts on everyone to be successful. And showing status is basically showing that you have money and you have success, so this is what people want to do. Going back to the example of the car, driving around in a Mercedes is a very conspicuous show of status – it basically says to people, “Look, I am successful and I have money.” Another reason is possibly for respect. In many cultures, if someone has high status, then they will be respected by others and they may receive preferential treatment.

Chia sẻ

Tin khác

Ngày 30: Media (Từ vựng band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 30: Media (Từ vựng band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 29: Law & Crime (Từ vựng band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 29: Law & Crime (Từ vựng band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 28: Environment (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 28: Environment (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 27: Technology (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 27: Technology (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 26: Nature (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 26: Nature (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 25: History, Art, Culture (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 25: History, Art, Culture (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 24: The world (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 24: The world (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 23: Communication (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Ngày 23: Communication (Từ vựng Band 7.5 IELTS theo chủ đề)

Tài liệu luyện thi IELTS Cấp 2, Cấp 3

  • Học IELTS 5.0 mất bao lâu và lộ trình học hiệu quả
  • [Review chi tiết] Trọn bộ Collins for IELTS
  • {IELTS Reading Band 5.0} Unit 21 - Yes/No/Not Given; True/False/Not Given | Chiến thuật làm bài
  • {IELTS Reading Band 5.0} Unit 20 - MATCHING HEADINGS | LỖI THƯỜNG GẶP
  • {IELTS Reading Band 5.0} Unit 19 - Matching | Chiến thuật làm bài
  • Cuốn sách luyện đề Cambridge IELTS 14 bản đẹp mới nhất 2019 {PDF + Audio}
  • Download trọn bộ Improve your IELTS 4 kỹ năng - Aland IELTS
  • Unit 5: Map (Khóa 6.5 IELTS Writing & Speaking online)
  • Writing for IELTS (Collins) - Sách luyện thi IELTS Band 6.5
  • {PDF + CD Audio} Collins - Listening for IELTS - sách luyện thi IELTS Listening 6.5 cho mọi người

TƯ VẤN MIỄN PHÍ

LIÊN KẾT NHANH

  • Lịch khai giảng các lớp Cambridge, IELTSLịch khai giảng các lớp Cambridge, IELTS
  • 10 Quan niệm sai lầm khi con học tiếng Anh10 Quan niệm sai lầm khi con học tiếng Anh
  • 55 Cấu trúc tiếng Anh chinh phục mọi bài thi55 Cấu trúc tiếng Anh chinh phục mọi bài thi
  • Học tiếng Anh chuẩn quốc tế cho con Tiểu họcHọc tiếng Anh chuẩn quốc tế cho con Tiểu học
  • Thi thử IELTS miễn phíThi thử IELTS miễn phí
  • Khóa 45 ngày Xây gốc ngữ phápKhóa 45 ngày Xây gốc ngữ pháp

Tủ sách IELTS Junior

Xem thêm
  • Trọn bộ Practical IELTS Strategies {Review + Dowload}

    Trọn bộ Practical IELTS Strategies {Review + Dowload}

  • [Review chi tiết] Trọn bộ Collins for IELTS

    [Review chi tiết] Trọn bộ Collins for IELTS

  • Download trọn bộ Improve your IELTS 4 kỹ năng - Aland IELTS

    Download trọn bộ Improve your IELTS 4 kỹ năng - Aland IELTS

  • Review Intensive IELTS Listening, Reading, Speaking, Writing

    Review Intensive IELTS Listening, Reading, Speaking, Writing

Góc Kinh nghiệm

Kinh nghiệm ghi điểm 7.5 IELTS chỉ sau 3 tháng của chàng trai Kinh tế
7.5 IELTS

Kinh nghiệm ghi điểm 7.5 IELTS chỉ sau 3 tháng của chàng trai Kinh tế

Xem thêm

Tp. Hà Nội

Số 19, Nguyễn Văn Lộc, phường Mỗ Lao, quận Hà Đông [133] SĐT: 024 22682 777

Tp. Đà Nẵng

254 Tôn Đức Thắng, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng [122] SĐT: 02366 286 767

FANPAGE

Facebook

Thông báo

Trực thuộc công ty cổ phần giáo dục và đào tạo Imap Việt Nam

×

0906 201 222

[email protected]

  • Về chúng tôi +
    • Về Aland
    • Đội ngũ chuyên gia
    • Báo chí nói về chúng tôi
    • Vinh danh học viên
  • Học Online Free +
    • Học Cambridge Online
    • Học IELTS Online
  • Tài liệu Online +
    • Tài liệu Cambridge
    • Tài liệu IELTS +
      • IELTS Reading
      • IELTS Listening
      • IELTS Speaking
      • IELTS Writing
      • Tài liệu IELTS
      • 30 ngày xây gốc IELTS
  • Tin tức
  • Khóa học +
    • Khóa học Luyện Chuyên
    • Khóa Newbie cho 5-6 tuổi
    • Khóa Giao Tiếp Toàn Diện (CM)
    • Aland Explorer cho 6-8 tuổi
    • Khóa IELTS Junior
    • Khóa Pioneer cho 8-10 tuổi
  • IELTS Online Test
  • Liên hệ

Trực thuộc công ty cổ phần giáo dục và đào tạo Imap Việt Nam