Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If clause | Main clause |
If + S + V-s(es), | S + will/can/may (not) + V |
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
If + S1 + V + O, S2 + will + V + O.
e.g.: If I have the money, I will buy a Ferrari.
Câu điều kiện loại 1 có thể được dùng trong IELTS Speaking Part 3 hoặc IELTS Writing Task 2 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
e.g.: Crime rate will increase if the government does not implement this regulation.
LƯU Ý Câu điều kiện KHÔNG dùng trong IELTS Writing Task 1. |
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
If clause | Main clause |
If + S + V-ed, | S + would/could/should (not) + V1 |
Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ, động từ của mệnh đề chính chia ở thì hiện tại đơn.
e.g.: If I had a million dollars, I would buy a Ferrari.
LƯU Ý Trong câu điều kiện loại 2, nếu động từ của mệnh đề điều kiện là “to be” thì luôn chia quá khứ số nhiều “were”, không cần biết chủ ngữ là số ít hay số nhiều. |
Câu điều kiện loại 2 có thể được dùng trong IELTS Speaking Part 1,2,3 để nói về một điều không thể có thật ở hiện tại.
e.g.: If my great grandfather was alive, he wouldn’t approve of this.
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
If clause | Main clause |
If + S + had + Vp2, | S + would/could/should (not) + have + Vp2 |
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
e.g.: If I had had a million dollars, I would have bought a Ferrari.
Câu điều kiện loại 3 có thể được dùng trong IELTS Speaking Part 1,2,3 để nói về một điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ..
e.g.: If I had known how difficult this job was, I wouldn’t have accepted the job offer.
“wish” (Câu thể hiện ước muốn với “wish”) |
S + wish (es) + S + would/could + V
e.g.: I wish I would be a teacher in the future.
S + wish (es) + S + V-ed
e.g.: I wish I were a teacher. (but I am not a teacher now)
Lưu ý: Đối với cấu trúc ngữ pháp này, động từ “to be” LUÔN chia quá khứ dạng số nhiều “were”.
Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + had + Vp2
e.g. : I wish I had studied medicine. (I didn't study medicine).
Exercise 1: Correct the mistakes in the following sentences.
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Exercise 2: Read the passage and choose the correct answer.
Good news for dog owners!
If you often travel abroad for your holidays, what (0)…… with your beloved pet dog? Do you put him in a kennel or leave him with friends? One thing is certain, you’re extremely unlikely to take him with you, because if you (1) ……, he (2)…… six months in quarantine when you return. A bit of a stiff penalty for two weeks’ romping in the Dordogne! But this is set to change soon. From April your dog will be able to travel with you (3)…… he (4)…… a rabies vaccination and is wearing an identification chip. Cara Lewis, spokesperson for the Animal Welfare Society, said. ‘This is very good news for all British animal lovers. I know many people who (5)…… take their dogs on holiday with them if only they (6)…… . Indeed, I used to travel to northern France regularly and I (7)…… my dog Wolfie with me every time (8)…… the quarantine regulations.’ But Cara also has words of warning: ‘Pet owners should remember that there are other considerations when taking animals abroad. (9)…… your animal become disorientated, he (10)…… so ensure that he is wearing a collar with your holiday address at all times.’
It isn’t all good news, however. If you (11)… to a country outside Western Europe this year, you (12)… your pet with you – it will be some time before regulations for other destinations are relaxed, if ever.
0. A. will you do B. would you do C. do you do
1. A. had done B. did C. do
2. A. will spend B. has to spend C. would have to spend
3. A. providing B. unless C. in case
4. A. had B. had had C. has had
5. A. could B. will C. would
6. A. can B. could C. should be able to
7. A. have taken B. will have taken C. would have taken
8. A. unless B. but for C. so long as
9. A. Should B. Did C. Had
10. A. runs away B. should run away C. might run away
11. A. will travel B. are travelling C. would travel
12. A. don’t take B. can’t have taken C. won’t be able to take
Excercise 3: Write the correct form of the verbs in brackets to complete the conditional sentences in this article. Use modal verbs if appropriate.
NO PAIN, NO GAIN?
It’s January 1st. You’re on the bathroom scales, groaning. If you (1) _____________ (eat) that last piece of Christmas pudding, perhaps you wouldn’t have put on that extra kilo. Never mind, you can lose it and get fit at the gym!
Or is that the right thing to do? If you’re unfit, you (2) ________ (stand) a huge chance of injuring yourself in the gym or on the squash court. You must take care before launching yourself into a vigorous exercise routine: if you don’t treat your body with respect, it (3) ________ (not/function) as you want it to. The knee, in particular, can cause untold problems. We (4) __________ (not/have) problems with our knees if we still (5) __________ (walk) on all fours, but they’re not up to a vertical pounding on the treadmill for an hour a day. All of our joints can cause problems; if you (6) ________ (want) to play football safely, make sure you wear the right boots to protect your ankles. Decent coaching (7) ________ (be) essential if you’re going to take up a racket sport: something as simple as a wrong-size grip can cause tennis elbow.
Many sports injuries are caused by insufficient warm-ups. If everyone spent a few minutes stretching their muscles before exercising, they (8) ________ (experience) much less pain during exercise itself. But people can be stubborn about pain when exercising. The phrase ‘no pain, no gain’ is rubbish. Should you feel pain when you’re exercising, you (9) _________ (stop) at once!
Sport has so many other hazards, though. Golf, you would think, is relatively harmless. Not so for Anthony Phua, a Malaysian golfer who was killed by getting in the way of his partner’s swing. Now, if he hadn’t taken up that particular form of exercise in the first place, it (10) _________ (happen).
What can you do if you (11) _________ (not/want) to risk sport, but you still want to lose weight? Well, it’s not all bad news for couch potatoes. If you’re happy to lose calories steadily but slowly, just (12) __________ (stay) at home: sleeping burns 60 calories an hour, ironing 132 and cooking 190. Just don’t eat what you cook!
Exercise 1:
Exercise 2:
|
|
Exercise 3:
1. hadn’t eaten
2. stand
3. won’t function/might not function/may not function
4. wouldn’t have
5. walked
6. want
7. is
8. would/might experience
9. must stop
10. wouldn’t/couldn’t have happened
11. don’t want
12. stay
Giới thiệu: 30 ngày tự học IELTS dành cho người mất gốc là khóa học dựa vào cuốn sách cùng tên của Aland English do cô Mai Linh - 8.5 IELTS biên soạn. Các bạn chỉ cần mỗi ngày truy cập website Aland English và học một bài học liên tục trong 30 ngày thì hoàn toàn có thể hết mất gốc. Nếu các bạn không mất gốc thì vẫn hoàn toàn có thể học được các bài học này vì toàn bộ nội dung bài học được biên soạn theo hướng áp dụng trong IELTS - từ đó giúp các bạn có thể củng cố vững chắc nền tảng kiến thức hơn. Bên cạnh đó, các bạn hoàn toàn có thể học thêm các khá học khác như khóa học IELTS Online 6.5 Writing và Speaking miễn phí của Aland English nhé! Chúc các bạn học tốt và nhanh chóng đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS, nếu có thắc mắc gì các bạn có thể truy cập Động 8IELTS hoặc fanpage Aland English cũng như kênh Youtube của Aland English để được học tốt hơn nhé! |